Soạn bài Các thành phần chính của câu - Ngắn gọn nhất Soạn bài Các thành phần chính của câu ngắn nhất. Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học: Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người - Ngắn gọn nhất Soạn bài Cây tre Việt Nam - Ngắn gọn nhất Soạn bài Câu trần thuật đơn - Ngắn gọn nhất Soạn bài Cô Tô - Ngắn gọn nhất Soạn Bài Các Thành Phần Chính Của Câu, Các Thành Phần Chính Của Câu 31/03/2022 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU Một câu hoàn chỉnh phải có đủ nguyên tố chủ ngữ, vị ngữ và hoàn toàn có thể tất cả thêm các nhân tố phú không giống. Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Cô Tô - Nguyễn Tuân (siêu ngắn) Soạn bài Tập làm thơ bốn chữ siêu ngắn Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người (làm tại lớp) siêu ngắn Hướng dẫn soạn bài Các thành phần chính của câu giúp em nắm vững kiến thức về các thành phần trong câu và trả lời câu hỏi bài tập trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Mục lục nội dung 1. Kiến thức cần nắm vững 2. Soạn bài Các thành phần chính của câu 2.1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ 2.2. Vị ngữ 2.3. Chủ ngữ 2.4. Luyện tập 1. Xác định thành phần chính trong các câu sau: (1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt TPLXO. I. PHÂN BỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. - Các thành phần chính trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. - Ngoài thành phần chính, câu còn có thành phần phụ là trạng ngữ. Trong câu còn có các bộ phận như bổ ngữ, định ngữ. 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Câu này có các bộ phận Trạng ngữ "chẳng bao lâu" chỉ thời gian. Chủ ngữ "tôi". Vị ngữ "trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét - Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? - Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - Lược bỏ trạng ngữ "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. - Lược bỏ chủ ngữ "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". - Lược bỏ vị ngữ "Chẳng bao lâu, tôi". Nhận xét Các thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn ý trọn vẹn. Thành phần trạng ngữ không bắt buộc phải có mặt trong câu. Chú ý Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. II. VỊ NGỮ 1. Đặc điểm của vị ngữ - Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ đứng trước như đã, sẽ, đang... - Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn sau đây - Vị ngữ là từ hay cụm từ? - Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào? - Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? - Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ của câu này là ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống Như vậy là câu có 2 vị ngữ vị ngữ thứ nhất là một cụm động từ. Vị ngữ thứ hai cũng là một cụm động từ. b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. - Câu này có 4 vị ngữ nằm sát bên sông; ồn ào; đông vui; tấp nập. Vị ngữ đầu là một cụm động từ. Ba vị ngữ sau là ba tính từ. c + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Câu có một vị ngữ là là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Vị ngữ này là một cụm danh từ. + Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Câu này có 1 vị ngữ là giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ này là một cụm động từ. Tóm tắt Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trong câu a ở phần II chủ ngữ là tôi. Chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi Ai? Chủ ngữ này là người đã thực hiện những hành động nêu ở vị ngữ. Trong câu b ở phần II chủ ngữ là chợ Năm Căn. Chủ ngữ này trả lời câu hỏi Cái gì? và là chủ của các trạng thái nêu trong vị ngữ. Trong câu c ở phần II chủ ngữ là Cây tre và Tre, nứa, mai, vầu. Chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu là chủ của hành động nêu trong vị ngữ. 2. Chủ ngữ có thể trả lời các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? 3. Cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau - Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Chủ ngữ tôi ở đây là một đại từ. - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang... Chủ ngữ tôi là một đại từ. - Chợ năm Căn nằm sát bên sông... Chủ ngữ Chợ Năm Căn là một cụm danh từ. - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Chủ ngữ Cây tre là danh từ. - Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc... Chủ ngữ tre, nứa, mai, vầu là một nhóm danh từ. Tóm tắt Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuôt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Các câu trên có các chủ và vị ngữ như sau Tôi đại từ làm chủ ngữ; vị ngữ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng cụm động từ. Chủ ngữ Đôi càng tôi cụm danh từ. Vị ngữ mẫm bóng cụm tính từ. Chủ ngữ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. Vị ngữ cứ cứng dần và nhọn hoắt cụm tính từ. Chủ ngữ tôi đại từ. Các vị ngữ muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt cụm động từ; co cẳng lên cụm động từ; đạp phanh phách vào các ngọn cỏ cụm động từ. Chủ ngữ Những ngọn cỏ cụm danh từ. Vị ngữ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua cụm động từ. 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? kể lại việc tốt - Hôm qua, bạn Nam đã cứu được một em bé bị ngã xuống mương. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? tả hình dáng - Minh, bạn tôi, là một người cao lớn, vạm vỡ. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? giới thiệu nhân vật - Mã Lương là một họa sĩ có tài năng đặc biệt. 3. Chủ ngữ của các câu vừa đặt - Chủ ngữ bạn Nam trả lời câu hỏi Ai? - Chủ ngữ Minh, bạn tôi trả lời câu hỏi Ai? - Chủ ngữ Mã Lương trả lời câu hỏi Ai? Các thành phần chính của câu Soạn vănLớp 6Các thành phần chính của câu Câu 1 Trang 92 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. Các thành phần câu đã học ở bậc Tiểu học chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ. Câu 2 Trang 92 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tô Hoài Tìm thành phần câu Trạng ngữ Chẳng bao lâu. Chủ ngữ tôi Vị ngữ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Câu 3 Trang 92 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ? Thử lược bỏ từng thành phần Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì câu sẽ trở nên khó hiểu. Nhận xét Những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Những thành phần không bắt buộc gọi là thành phần phụ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ. Câu 1 Trang 92 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước ? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào ? Đặc điểm của vị ngữ Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước đã, đang, sẽ,…. Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Câu 2 Trang 92 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý Vị ngữ là từ hay cụm từ ? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào ? Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào ? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Tô Hoài b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi c Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Thép Mới a ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. → Vị ngữ là cụm động từ. b nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. → Vị ngữ là cụm động từ nằm sát bên bờ sông và tính từ ồn ào, đông vui, tấp nập. c là người bạn thân của nông dân Việt Nam. → Vị ngữ là cụm danh từ. giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. → Vị ngữ là cụm động từ. Câu 1 Trang 93 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái, ... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Quan hệ chủ ngữ - vị ngữ Chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng. Vị ngữ thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm,… của sự vật, hiện tượng. Câu 2 Trang 93 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào ? Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Câu 3 Trang 93 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần II. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II Tôi đại từ Chợ Năm Căn cụm danh từ Cây tre cụm danh từ Tre, nứa, mai, vầu danh từ Câu 1 Trang 94 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Tô Hoài Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu 1 Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN đại từ VN cụm động từ 2 Đôi càng tôi / mẫm bóng. CN cụm danh từ VN tính từ 3 Những cái vuốt ở chân, ở khoeo / cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN cụm danh từ VN cụm tính từ 4 Tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN đại từ VN cụm động từ 5 Những ngọn cỏ / gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. CN cụm danh từ VN cụm động từ Câu 2 Trang 94 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Đặt ba câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời Làm gì ? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào ? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì ? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. Đặt 3 câu theo yêu cầu a Bạn Lan giúp bà cụ qua đường. b Bạn Hòa có đôi mắt tròn xoe, đen láy. c Dế Mèn là cậu thanh niên tự cao, tự đại. Câu 3 Trang 94 SGK Ngữ Văn 6 - Tập 2 Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào. Chủ ngữ trong câu em vừa đặt a Chủ ngữ Bạn Lan Trả lời câu hỏi Ai?. b. Chủ ngữ Bạn Hòa Trả lời câu hỏi Ai?. c. Chủ ngữ Dế Mèn Trả lời câu hỏi Con gì?. Soạn bài lớp 6 Các thành phần chính của câu Hướng dẫn Soạn bài lớp 6 Các thành phần chính của câu Soạn bài Các thành phần chính của câu thuộc môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2. Soạn văn lớp 6 bài các thành phần chính của câu dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 6 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác định chúng trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tô Hoài Gợi ý Chủ ngữ tôi Vị ngữ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng Trạng ngữ Chẳng bao lâu b Thử lần lượt bỏ đi các thành phần câu nói trên và cho biết để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn đọc lên ta có thể hiểu được người viết nói gì mà không cần đặt nó vào trong hoàn cảnh cụ thể thì Những thành phần nào bắt buộc phải có trong câu? Những thành phần nào không bắt buộc phải có trong câu? Gợi ý Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Đây là thành phần phụ. 2. Vị ngữ của câu a Đọc lại câu trên và cho biết Từ ngữ nào là trung tâm của vị ngữ? Từ ngữ trung tâm của vị ngữ kết hợp với từ nào? Thử thay các từ tương tự vào vị trí của từ này và nhận xét xem vị ngữ thường kết hợp với những từ nào ở trước nó. Gợi ý Trong câu “… tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.”, từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ “trở thành…” là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này sẽ, đang, sắp, mới, vừa, từng,… Đặt câu hỏi với chủ ngữ của câu này và cho biết vị ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào? Gợi ý Có thể đặt câu hỏi tôi Dế Mèn như thế nào? làm gì? làm sao? hoặc là gì? trong trường hợp vị ngữ là “đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.” thì câu hỏi thích hợp là tôi Dế Mèn như thế nào? b Xác định vị ngữ của các câu dưới đây và trả lời câu hỏi 1 Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Tô Hoài 2 Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi 3 Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Thép Mới Vị ngữ là từ hay cụm từ? Trong một câu có thể có mấy vị ngữ? Từ hoặc cụm từ làm vị ngữ thuộc từ loại nào? Gợi ý Vị ngữ của các câu 1 ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. 2 nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. 3 là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Trong câu có thể có một vị ngữ [3 – câu thứ nhất]; có thể có hai vị ngữ [1]; hoặc 4 vị ngữ như câu 2. Động từ hoặc cụm động từ [1, 2, câu thứ hai của 3], tính từ hoặc cụm tính từ [ồn ào tính từ, đông vui cụm tính từ, tấp nập tính từ] thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. Vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như “là người bạn thân của nông dân Việt Nam.” 3. Chủ ngữ của câu Đọc lại các câu đã dẫn ở các mục trên và cho biết a Chủ ngữ có vai trò gì trong câu? b Chủ ngữ quan hệ với vị ngữ như thế nào? c Đặt câu hỏi với các vị ngữ và nhận xét chủ ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào? d Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại nào? đ Một câu có thể có mấy chủ ngữ? Gợi ý Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất… của sự vật ấy. Có thể đặt câu hỏi Ai Con gì “ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống”? Dế Mèn – tôi Cái gì “nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập”? Chợ Năm Căn Cái gì “là người bạn thân của nông dân Việt Nam” Cây tre; Những cái gì “giúp người trăm nghìn công việc khác nhau”? Tre, nứa, mai, vầu. Như vậy, chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì? Chủ ngữ có thể là đại từ tôi; danh từ tre, nứa, mai, vầu hoặc cụm danh từ cây tre, Chợ Năm Căn. Mỗi câu có thể có một chủ ngữ Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre hoặc nhiều chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. a Xác định thành phần chính trong các câu sau 1 Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 2 Đôi càng tôi mẫm bóng. 3 Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. 4 Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. 5 Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Tô Hoài Gợi ý Thành phần chính của các câu 1 Tôiđã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN VN 2 Đôi càng tôimẫm bóng. CN VN 3 Những cái vuốt ở kheo, ở chân cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN VN 4 Tôico cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN VN 5 Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. CN VN b Phân tích cấu tạo của mỗi chủ ngữ, vị ngữ vừa xác định được. Gợi ý 1 đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ; 2 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ; 3 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ; 4 đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ; 5 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động từ. 2. a Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì? để kể về một hoạt động của lớp em nhân dịp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Gợi ý Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, lớp em tổ chức tặng hoa và chúc mừng các thầy cô giáo. b Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào? để tả về hình dáng hoặc tính tình của một người bạn thân. Gợi ý Lúc nào bạn Hằng cũng hoà nhã với mọi người. c Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa được học. Gợi ý Kiều Phương là nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái tôi. 3. Trong các câu em vừa đặt được, chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?, trả lời cho câu hỏi nào? Gợi ý Chủ ngữ được cấu tạo bằng một từ hay cụm từ? Đó là từ, cụm từ thuộc loại nào? Có một hay nhiều chủ ngữ? Đặt câu hỏi với vị ngữ để xác định xem chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào. Dưới đây là bài soạn Các thành phần chính của câu bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 6 Các thành phần chính của câu Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới Theo I. PHÂN BỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. – Các thành phần chính trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. – Ngoài thành phần chính, câu còn có thành phần phụ là trạng ngữ. Trong câu còn có các bộ phận như bổ ngữ, định ngữ. 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. – Câu này có các bộ phận Trạng ngữ "chẳng bao lâu" chỉ thời gian. Chủ ngữ "tôi". Vị ngữ "trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét – Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? – Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? – Lược bỏ trạng ngữ "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. – Lược bỏ chủ ngữ "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". – Lược bỏ vị ngữ "Chẳng bao lâu, tôi". Nhận xét Các thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn ý trọn vẹn. Thành phần trạng ngữ không bắt buộc phải có mặt trong câu. Chú ý Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. II. VỊ NGỮ 1. Đặc điểm của vị ngữ – Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ đứng trước như đã, sẽ, đang… – Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn sau đây – Vị ngữ là từ hay cụm từ? – Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào? – Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? – Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ của câu này là ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống Như vậy là câu có 2 vị ngữ vị ngữ thứ nhất là một cụm động từ. Vị ngữ thứ hai cũng là một cụm động từ. b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. – Câu này có 4 vị ngữ nằm sát bên sông; ồn ào; đông vui; tấp nập. Vị ngữ đầu là một cụm động từ. Ba vị ngữ sau là ba tính từ. c + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Câu có một vị ngữ là là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Vị ngữ này là một cụm danh từ. + Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Câu này có 1 vị ngữ là giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ này là một cụm động từ. Tóm tắt Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái… nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trong câu a ở phần II chủ ngữ là tôi. Chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi Ai? Chủ ngữ này là người đã thực hiện những hành động nêu ở vị ngữ. Trong câu b ở phần II chủ ngữ là chợ Năm Căn. Chủ ngữ này trả lời câu hỏi Cái gì? và là chủ của các trạng thái nêu trong vị ngữ. Trong câu c ở phần II chủ ngữ là Cây tre và Tre, nứa, mai, vầu. Chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu là chủ của hành động nêu trong vị ngữ. 2. Chủ ngữ có thể trả lời các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? 3. Cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau – Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Chủ ngữ tôi ở đây là một đại từ. – Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang… Chủ ngữ tôi là một đại từ. – Chợ năm Căn nằm sát bên sông… Chủ ngữ Chợ Năm Căn là một cụm danh từ. – Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Chủ ngữ Cây tre là danh từ. – Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc… Chủ ngữ tre, nứa, mai, vầu là một nhóm danh từ. Tóm tắt Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuôt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. – Các câu trên có các chủ và vị ngữ như sau Tôi đại từ làm chủ ngữ; vị ngữ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng cụm động từ. Chủ ngữ Đôi càng tôi cụm danh từ. Vị ngữ mẫm bóng cụm tính từ. Chủ ngữ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. Vị ngữ cứ cứng dần và nhọn hoắt cụm tính từ. Chủ ngữ tôi đại từ. Các vị ngữ muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt cụm động từ; co cẳng lên cụm động từ; đạp phanh phách vào các ngọn cỏ cụm động từ. Chủ ngữ Những ngọn cỏ cụm danh từ. Vị ngữ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua cụm động từ. 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? kể lại việc tốt – Hôm qua, bạn Nam đã cứu được một em bé bị ngã xuống mương. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? tả hình dáng – Minh, bạn tôi, là một người cao lớn, vạm vỡ. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? giới thiệu nhân vật – Mã Lương là một họa sĩ có tài năng đặc biệt. 3. Chủ ngữ của các câu vừa đặt – Chủ ngữ bạn Nam trả lời câu hỏi Ai? – Chủ ngữ Minh, bạn tôi trả lời câu hỏi Ai? – Chủ ngữ Mã Lương trả lời câu hỏi Ai? Mai Thu I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG Bài này giúp các em tìm hiểu về các thành phần chính của câu. Do đó, các em cần nắm vững các nội dung sau - Thế nào là thành phần chính của câu ? - Thế nào là vị ngữ ? - Thế nào là chủ ngữ ? 1. Thế nào là thành phần chính của câu ? - Thành phần chính của câu có hai đặc điểm + Về mặt cấu tạo ngữ pháp, là phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo ngữ pháp hoàn chỉnh. + Về mặt nội dung, là phần giúp cho ý nghĩa của câu đảm bảo được sự trọn vẹn. Ví dụ Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Nguyễn Thái Vận Trong câu này, nhờ thành phần chính chim chóc kéo về mà câu mới đúng ngữ pháp và người đọc mới có thể hiểu được nội dung thông báo. - Bên cạnh thành phần chính, trong câu còn có thành phần phụ. Ở câu trên, mùa xuân và từng đàn là thành phần phụ. Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt. Trong câu có thể chỉ có thành phần chính nhưng không thể chỉ có thành phần phụ. Các em hãy so sánh + Chỉ có thành phần chính Chim chóc kéo về. Câu đúng + Chỉ có thành phần phụ Mùa xuân từng đàn. Câu sai 2. Thế nào là vị ngữ ? a Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu Vị ngữ có đặc điểm sau - Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ Lan đang đọc sách. Trong câu này, đọc là vị ngữ có khả năng kết hợp với đang là phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Thường dùng để trả lời cho các câu hỏi Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ?... Ví dụ, với câu vừa dẫn trên, ta có thể đặt câu hỏi Lan đang làm gì ? - đang đọc sách b Cấu tạo của vị ngữ Về mặt cấu tạo, vị ngữ có thể là - Một động từ hoặc một tính từ. Ví dụ + Gió thổi. vị ngữ là động từ + Đôi càng tôi mẫm bóng. vị ngữ là tính từ - Một cụm động từ hoặc một cụm tính từ. Ví dụ + Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen đủi. vị ngữ là một cụm động từ + Cánh Dế Choắt chỉ ngắn củn đến giữa lưng. vị ngữ là một cụm tính từ c Số lượng vị ngữ trong câu Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Ví dụ - Câu có một vị ngữ Cho đến chiều tối, thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò. Võ Quảng - Câu có nhiều vị ngữ Tôi bước qua ghế dài và ngồi ngay xuống trước bàn mình. An-phông-xơ Đô-đê 3. Thế nào là chủ ngữ ? a Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu Chủ ngữ có đặc điểm sau - Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Ví dụ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi - Thường dùng để trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? Cái gì ?... Ví dụ, với câu dẫn trên, các em có thể đặt câu hỏi Cái gì nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập ? Trả lời Chợ Năm Căn. b Cấu tạo của chủ ngữ Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam... chủ ngữ là danh từ Thép Mới + Một buổi chiểu, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. chủ ngữ là đại từ Tô Hoài +... những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. chủ ngữ là một cụm danh từ Tạ Duy Anh c Số lượng chủ ngữ trong câu Câu có thể có một chủ ngữ hoặc nhiều chủ ngữ. Ví dụ Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. câu có nhiều chủ ngữ Thép Mới II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP 1. Bài tập này có hai yêu cầu - Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu. - Xác định cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ. Để tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu, các em hãy dựa vào một số câu hỏi thường dùng sau - Để tìm chủ ngữ Ai ? Con gì ? Cái gì ?... - Để tìm vị ngữ Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ?... Khi đã tìm được chủ ngữ và vị ngữ, các em dựa vào đặc điểm của từ loại, vào thành phần tạo lập nên chúng để xác định rõ loại cấu tạo. Trong đoạn văn, chủ ngữ được in đậm và vị ngữ được in nghiêng Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Về cấu tạo, các em thấy - Chủ ngữ + Là một đại từ tôi + Là một cụm danh từ Đôi càng tôi ; Những cái vuốt ở chân, ở khoeo ; Những ngọn cỏ - Vị ngữ + Là một tính từ mẫm hóng + Là một động từ gẫy rạp + Là một cụm động từ co cẳng lên ; đạp phanh phách + Là một cụm tính từ cứ cứng dần ; nhọn hoắt. 2. Các em tự đặt câu theo yêu cầu nêu ra trong bài tập. Câu tham khảo a Hôm qua em giải nhiều bài tập toán. Hôm qua em làm gì ? - giải nhiều bài tập toán. b Tính nết Lan thật dịu dàng. Tính nết của Lan như thế nào ? — thật dịu dàng. c Hải âu là một loài chim biển. Hải âu là gì ?- là một loài chim biển. 3. Các em hãy chỉ ra chủ ngữ ở các câu vừa-đặt trong bài tập 2. Chủ ngữ của các câu trong bài tập 2 như sau a em - ai ? b tính nết Lan - cái gì ? . c hải âu - con gì ?

soạn bài các thành phần chính trong câu