Trong hạch toán kế toán, doanh thu ròng được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản khấu trừ như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng.Doanh thu bán hàng chứng minh thế đứng, qui mô hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường.
Căn cứ theo Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thu nhập tính thuế được xác định như sau: "1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2.
Mức phạt nộp chậm tiền thuế: Theo quy định tại Điều 59 Luật quản lý thuế 2019: Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính tiền chậm nộp: tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền
doanh thu tính thuế gtgt và doanh thu tính thuế tncn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, …
Công cụ cung cấp bảng tính dễ hiểu và rõ ràng (bao gồm tổng thu nhập, các loại chi phí bị giữ lại, thuế phát sinh, thu nhập thực nhận còn lại…), và có thể được gửi về email cá nhân nếu muốn. Cam kết không lưu thông tin cá nhân. Công cụ tính Thuế TNCN.
60NR5rE. Thuế doanh thu là loại thuế được áp dụng ở nước ta trước đây, trước khi được thay thế bởi thuế giá trị gia tăng với nhiều ưu điểm hơn. Thuế doanh thu là loại thuế gián thu được đánh dựa trên cơ sở doanh thu của hoạt động kinh doanh công – thương nghiệp – dịch vụ với mỗi lần phát sinh doanh thu bán hàng. Đối tượng nộp thuế doanh thu là các cá nhân, tổ chức kinh doanh mọi ngành nghề, thành phần kinh thế, cũng không có sự phân biệt hình thức kinh doanh, cơ sở kinh doanh tại nước ngoài hay việt Nam, có doanh thu phát sinh ở Việt Nam. Những hoạt động không chịu thuế doanh thu + Các sản xuất nông nghiệp thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thuế doanh thu không thu đối với các hoạt động sản xuất nông nghiệp bán ra chưa qua chế biến hay sơ chế như phân loại, bỏ vỏ, phơi sấy trừ cao su; + Các sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; + Sản xuất hàng hóa xuất khẩu; + Hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng hay tín dụng công ty tài chính. Tính thuế doanh thu chịu thuế và thuế suất Doanh thu chịu thuế chính là toàn bộ tiền bán hàng, bán tài sản và hàng hóa, tiền gia công, cước phí vận chuyển, dịch vụ, hoa hồng sau khi bán hàng, trả hàng gia công, cung ứng dịch vụ chưa trừ một khoản chi phí nào và đã hạch toán vào kết quả hoạt động tiêu thụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa được. Thuế doanh thu là thuế suất tỷ lệ được ấn định bằng tỷ lệ phần trăm quy định đối với từng đối tượng chịu thuế. Hạn chế của thuế doanh thu Theo Luật thuế doanh thu, doanh thu phát sinh chính là cơ sở để thực hiện việc thu nộp thuế, do vậy mà toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm trải qua mỗi chuyển dịch tư sản xuất tới lưu thông tới tiêu thụ đều sẽ bị đánh thuế. Nếu càng nhiều khâu thì số thuế càng tăng thêm, dễ dẫn tới tình trạng thuế chồng thuế, thu thuế trùng lặp với phần doanh thu đã chịu thuế ở công đoạn trước. Chính vì vậy mà Luật thuế giá trị gia tăng được đưa vào áp dụng từ năm 1999 với ưu điểm hơn từ thuế giá trị gia tăng. Tags thuế
Thuế TNDN là một trong những loại thế quan trọng giúp đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước, thu hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam. Vậy đối tượng chịu thuế TNDN là tổ chức, cá nhân nào? Thuế suất là bao nhiêu? 1. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là một khoản đóng mang tính chất bắt buộc do Nhà nước ban hành thông qua pháp luật, đây là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế. Các đối tượng chịu thuế TNDN Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008 được hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế bao gồm DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Vậy, nhìn chung, tất cả các DN được thành lập và có trụ sở ở Việt Nam hoặc các DN nước ngoài có phát sinh thu nhập ở Việt Nam đều là đối tượng nộp thuế TNDN. 2. Thuế suất TNDN Căn cứ Điều 10 Luật Thuế TNDN 2008 sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Thuế TNDN 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/TT-BTC, mức thuế TNDN được xác định như sau Thuế suất TNDN là 22%, tuy nhiên từ ngày 1/1/2016, những đối tượng thuộc diện áp dụng thuế suất 22% sẽ áp dụng thuế suất 20%. Trừ các trường hợp sau - DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. - Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Tùy vị trí khai thác, tham dò khác nhau mà Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế cụ thể. - Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm là thuế suất 50%. Trường hợp mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì áp dụng mức thuế là 40%. - Và các trường hợp ưu đãi về thuế Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế TNDN 2008 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế TNDN 2013 và Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 Mức thuế suất Các thu nhập được ưu đãi về thuế Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm đối với + Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; + Thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao… + Công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao; + Thực hiện dự án đầu tư mới đáp ứng một trong hai tiêu chí tại điểm d khoản 1 Điều 13 luật này. + Thực hiện dự án đầu tư mới đáp ứng một trong các tiêu chí tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Luật này. + Thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm. Thuế suất 10% đối với + Thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường; + Thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội đối với các đối tượng tại Điều 53 của Luật Nhà ở; + TN của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; + TN của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản; + TN của DN từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản, nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm; + TN của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm đối với + Thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; + Thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; … Lưu ý Từ 1/1/2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định này được áp dụng thuế suất 17%. Vậy, hiện tại đã được áp dụng mức 17%. Thuế suất 15% đối với Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thuế suất 20% đối với TN của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. Vậy, trừ các trường hợp trên và trường hợp ưu đãi về thuế TNDN thì hiện tại thuế TNDN là 20%. Căn cứ pháp lý Luật Thuế TNDN 2008 Luật Thuế TNDN 2013 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
Doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần tiếng Anh là gì ? Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng cũng như tổng doanh thu? Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận cũng như doanh thu? Cách tính doanh thu thuần chuẩn nhất? Đây là những thuật ngữ rất phổ biến trong kinh doanh và buôn bán nhưng liệu bạn có hiểu đúng những thuật ngữ không? Nếu còn mơ hồ về Doanh thu thuần là gì thì hãy theo dõi bài viết để có thêm kiến thức về nó nhé! Doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần tiếng Anh là gì ? Doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần là gì?Doanh thu thuần tiếng Anh là gì ?Công dụng của doanh thu thuần là gì?Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròngPhân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng?Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận cũng như doanh thuPhân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận?Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu?Cách tính doanh thu thuần chuẩn nhấtKết luận Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. Download phần mềm miễn phí tại Vạn Kiếm Quy Tông Hay chúng ta có thể hiểu đơn giản hơn Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. Doanh thu thuần là hay còn gọi là doanh thu thực hay doanh thu trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Lưu ý Doanh thu thuần thực sự chưa phải là lợi nhuận nhé các bạn. Doanh thu thuần tiếng Anh là gì ? Doanh thu thuần tiếng Anh là Net revenue. Lợi nhuận tổng tiếng Anh có nghĩa là Gross profit. Doanh thu tổng tiếng Anh là Gross revenue. Công dụng của doanh thu thuần là gì? Công dụng của doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân được lỗ hay lãi để xác định phương hướng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của công ty như thế nào. Công thức để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh. Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng Chúng ta rất dễ nhầm lẫn về những khái niệm như tổng doanh thu, doanh thu ròng và doanh thu thuần này nếu không tìm hiểu về nói một cách kỹ càng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ một trong những khái niệm dễ gây nhầm lẫn nhất đó là Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng? Doanh thu ròng là thuật ngữ dùng để chỉ sự chênh lệch của tổng doanh thu từ các nguồn liên quan tới thu nhập của hoạt động và phi hoạt động và tổng tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kể cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế và thanh toán thay thế,nhưng trừ các khoản trích lập khấu hao, các khoản lãi và phí và tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ. Công thức tính doanh thu ròng. Doanh thu ròng = thu nhập từ bán hàng và các dịch vụ khác + thu nhập tài chính – chi phí bán hàng + chi phí tài chính + chi phí quản lý + thuế + thanh toán thay thế + các khoản khấu hao + thanh toán lãi vay + tiền lãi hoạt động tiền mặt. Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận cũng như doanh thu Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận cũng như doanh thu “PROFITS”. On white with drop shadow. Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận? Đây là 2 thuật ngữ cực kỳ dễ gây hiểu lầm cho chúng ta. Nhưng các bạn phải biết rằng Doanh thu thuần và lợi nhuận là 2 thuật ngữ khác nhau hoàn toàn nhé. Vậy cách tính lợi nhuận như thế nào? Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp,… Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước trong kỳ. Lưu ý Khi lợi nhuận trước thuế > 0 thì doanh nghiệp lãi. Ngược lại, nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp lỗ. Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu? Doanh thu còn được gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, là tổng giá trị các sản phẩm dịch vụ bán ra được xem là tiêu thụ nhân với đơn giá sản phẩm và cộng các khoản phụ thu khác. Doanh thu = Tổng giá trị sản phẩm bán ra * Đơn giá sản phẩm + Các khoản phụ thu khác. Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ Doanh thu trừ cho các khoản giảm trừ doanh thu như thuế xuất khẩu, nhập khẩu… Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu. Cách tính doanh thu thuần chuẩn nhất Cách tính doanh thu thuần chuẩn nhất Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC thì doanh thu thuần được xác định bằng công thức như sau Doanh thu thuần =doanh thu tổng thể – chiết khấu bán hàng – hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán – thuế gián thu Lợi nhuận trước thuế = doanh thu thuần – các khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế – số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ Có 2 trường hợp Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 thì doanh nghiệp lãi. Nếu lợi nhuận sau thuế < 0 thì doanh nghiệp lỗ. Ví dụ Giả sử Chuỗi khách sạn Hưng Ý có doanh thu trị giá USD/ năm. Tuy nhiên, chuỗi này có chương trình giảm giá cho Tour học sinh, sinh viên trị giá USD trong suốt cả năm. Chuỗi Khách sạn cũng hoàn trả USD cho những người không hài lòng về dịch vụ trong cùng thời gian. Do đó, doanh thu thuần của chuỗi khách sạn là Doanh thu thuần = – – = USD Hoặc Giả sử Công ty Hưng Thịnh co doanh thu là USD/năm trong năm 2017. Nhưng trong năm này công ty này thực hiện chính sách chiết khấu thương mại trực tiếp trên hóa đơn cho khách hàng là 10%, và công ty bị trả lại số hàng là USD. Kết quả doanh thu thuần của MS VietNam sẽ là Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu thương mại – Hàng bán bị trả lại = – 10% * – = USD. Vậy doanh thu thuần của công ty Hưng Thịnh năm 2017 là USD. Kết luận Trên đây là tất cả những thông tin có liên quan đến doanh thu thuần là gì? Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn chính xác, đầy đủ hơn về doanh thu thuần và những vấn đề liên quan đến doanh thu thuần như cách tính cũng như phân biệt nhưng thuật ngữ tương tự dễ gây hiểu lầm. Chúng tôi với mong muốn các bạn có thể vận dụng được những kiến thức này trong thực tế để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất và tránh được những sự hiểu lầm không đáng có. Chúc các bạn thành công và hãy tiếp tục theo dõi những bài viết của chúng tôi. Chân thành cảm ơn bạn!
doanh thu tính thuế