đặc sắc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đặc sắc trong tiếng Trung và cách phát âm đặc sắc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đặc sắc tiếng Trung nghĩa là gì. 别有风味 《另有特色。. 比喻事物具有特殊的 9.Mặt trời màu vàng. 太阳是黄色的。. Tàiyáng shì huángsè de. 10.Bầu trời màu xanh nước biển. 天空是蓝色的。. Tiānkōng shì lán sè de. Các bạn đã học xong từ vựng tiếng Trung về một số màu sắc thường gặp trong cuộc sống hàng ngày rồi đấy! Bên cạnh những màu cơ Hiragana ( chữ mềm): xuất hiện sau chữ Kanji, các nét viết ban đầu cũng dựa theo cách viết của chữ Kanji nhưng nét viết mềm mại hơn nên còn được gọi là chữ mềm. Chữ Hiragana đóng vai trò rất quan trọng trong văn bản và đời sống của người Nhật, bổ sung thêm những phần mà chữ Kanji không cáng đáng nổi Th2hNnq. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Nội dung chính1 Định nghĩa – Khái nhan sắc tiếng Trung là gì? Xem thêm từ vựng Việt Trung2 Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhan sắc trong tiếng Trung3 Cùng học tiếng Trung4 Từ điển Việt Share this Related Định nghĩa – Khái niệm nhan sắc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhan sắc trong tiếng Trung và cách phát âm nhan sắc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhan sắc tiếng Trung nghĩa là gì. nhan sắc phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhan sắc trong tiếng Trung 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Đây là cách dùng nhan sắc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhan sắc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Đặc biệt là website này đều phong cách thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp tất cả chúng ta tra những từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra làm sao, thậm chí còn hoàn toàn có thể tra những chữ tất cả chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại thông minh quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn . Từ điển Việt Trung Nghĩa Tiếng Trung 颜色 《 指显示给人看的脸色 。 》 姿色 《 妇女 美好的容貌 。 》 Điều hướng bài viết Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nhà xác tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhà xác trong tiếng Trung và cách phát âm nhà xác tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhà xác tiếng Trung nghĩa là gì. nhà xác phát âm có thể chưa chuẩn 太平间; 尸户 《医院中停放尸体的房间。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ nhà xác hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung đớn hèn tiếng Trung là gì? máy xé thuốc tiếng Trung là gì? máy hơi nước tiếng Trung là gì? họ Nguyên tiếng Trung là gì? cảnh chiều tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhà xác trong tiếng Trung 太平间; 尸户 《医院中停放尸体的房间。》 Đây là cách dùng nhà xác tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhà xác tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Bạn có nghĩ việc biết được tên các màu và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung là quan trọng không?Ngày hôm nọ khi đang đi tàu, tôi đã nghía qua vai của một người đàn ông Trung Quốc đang kiểm tra bảng giá chứng khoán mới nhất bằng điện thoại của đang xem Tử sắc là màu gìThật đáng sợ, mọi mã chứng khoán đều đỏ lòm!Vậy là tôi đã hỏi anh ta “gǔshì bēngkuìle ma?” 股市是否崩溃? Thị trường chứng khoán đang giảm sâu à?Anh ta quay lại cười “hóngsè hěn hǎo” 红色很好.“Đỏ là tốt.” – Lời một người đi tàu vô sắc trong tiếng Trung và ý nghĩa của chúngMột cách để gây ấn tượng với các đồng nghiệp người Trung Quốc của bạn là cho họ thấy sự hiểu biết của bạn về các màu sắc và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung. Hơn nữa, khi mua quà cho người yêu người Trung Quốc của bạn, sẽ tốt hơn nếu bạn biết những màu may mắn và màu xui xẻo trong tiếng ta hãy cùng xem qua một lượt các màu này nhéMàu Đen trong tiếng TrungMàu Trắng trong tiếng TrungMàu Đỏ trong tiếng TrungMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Xanh lá trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Xanh dương trong tiếng TrungMàu Tím trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung – 黑色/hēi sè/hắc sắcMàu Đen trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung đại diện cho Thuỷ – Nước. Người Trung Hoa cổ đại coi màu Đen là vua của màu sắc. Ngày nay, văn hoá Trung Quốc lại gắn màu này với ma quỷ và sự đau buồn. Nó đại diện cho vận xui và không được phép mặc tới các sự kiện quan trọng như đám cưới hoặc đám tiếng Trung của màu Đen là hei/hắc’ có nghĩa là xui xẻo, bất thường và phạm lẽ bạn không nên mặc cái áo thun màu Đen rất ngầu đó trong buổi hẹn đầu tiên với một người Trung Trắng trong tiếng Trung – 白色/bái sè/bạch sắcMàu Trắng trong tiếng TrungĐây là điều bạn chắc chắn nên biết khi đến tham dự một đám tang của người Trung Quốc. Hãy mặc Màu Trắng! Màu Trắng là màu của sự tang tóc và khiến người ta liên tưởng đến Cái Trắng trong tiếng Trung cũng được gắn với Kim – Kim loại, đại diện cho sự tươi sáng, trong trắng và sự viên khi bạn đọc tiếp, tại sao lại không thử học cách nói tất cả các màu này qua series LÀM SAO mới nhất của chúng tôi trên YouTube nhỉ?Màu Đỏ trong tiếng Trung – 红色/hóng sè/hồng sắcMàu Đỏ trong tiếng TrungKhông có gì đáng ngạc nghiên khi màu Đỏ đại diện cho Hoả – Lửa. Nó là biểu tượng của may mắn và niềm vui. Bạn sẽ thấy màu Đỏ ở khắp mọi nơi trong Tết Nguyên Đán ở Trung ý Đừng bao giờ viết tên người bằng mực Đỏ!Vào thời cổ đại, tên của tử tù được viết bằng máu gà, sau này dần được đổi thành mực số người dùng mực Đỏ để viết thư chia tay, nguyền rủa một ai đó phải chết, hoặc nhắn tin về một người thân hoặc bạn bè vừa mới mất. Vậy nên khi viết thư tình, bạn chỉ nên dùng mực Đen hoặc Xanh thôi nhé!Màu Hồng trong tiếng Trung – 粉色/fěn sè/phấn sắcMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Hồng được xem là một sắc của màu Đỏ. Vì vậy nó cũng mang nghĩa tương tự là may mắn và vui thật hài hước Trong cộng đồng người Trung Quốc, vào ngày lễ hoặc những dịp đặc biệt, mọi người sẽ trao nhau Hồng bao bao lì xì. Màu Đỏ của bao lì xì tượng trưng cho sự may mắn và là một biểu tượng trừ Xanh lá trong tiếng Trung – 绿色/lǜ sè/lục sắcMàu Xanh lá trong tiếng TrungBạn có bán mũ màu Xanh lá không?Nếu bạn muốn thâm nhập vào thị trường Trung Quốc, tôi có tin xấu cho bạn đây. Bắt đầu từ thời nhà Nguyên 1279-1368, mọi thành viên gia đình của một người làm gái sẽ phải đội mũ màu Xanh nay, nếu bạn thấy một ai đó đội mũ màu Xanh, đó là dấu hiệu người này muốn báo cho bạn là bạn đời của họ đã ngoại trừ quy tắc mũ Xanh kỳ cục này, màu Xanh lá trong tiếng Trung còn có nghĩa là sự sạch sẽ, không bị ô uế và được dùng cho các sản phẩm hữu Vàng trong tiếng Trung – 黄色/huáng sè/hoàng sắcMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng Trung đại diện cho nguyên tố Thổ – Vàng đại diện cho sự trung dung và may mắn, nên bạn sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Vàng trong truyền thống của Trung Quốc đại diện cho quyền lực, hoàng gia và sự phồn vinh. Trong Hoàng gia ở Trung Quốc, màu Vàng là màu của Hoàng ý! Ngày nay, màu Vàng tượng trưng cho các ấn phẩm khiêu dâm ở Trung cố dùng càng ít màu Vàng càng tốt trong các ấn phẩm nếu bạn không muốn thu hút nhầm đối tượng độc giả cho các bài báo của Xanh dương trong tiếng Trung – 蓝色/lán sè/lam sắc Màu Xanh dương trong tiếng TrungMặc dù người Trung Quốc có thể không có ấn tượng quá tốt với Phô mai xanh xem trong video bên dướiMàu Xanh dương trong tiếng Trung đại diện cho sự hồi phục, niềm tin và sự bình trêu thay, chúng tôi đã hoàn toàn mất niềm tin vào các giáo viên Hán ngữ của mình sau khi cho họ thử Phô mai Xanh dương ở Trung Quốc đại diện cho Mộc – cây cối/gỗ và cũng là biểu tượng của mùa xuân, sự vĩnh cửu và sự tiến Tím trong tiếng Trung – 紫色/zǐ sè/tử sắcMàu Tím trong tiếng TrungMàu Tím trong văn hoá Trung Hoa cổ đại đại diện cho sự linh thiêng và bất điều này vẫn đúng cho đến ngày nay màu Tím trong tiếng Trung thường được liên tưởng tới tình yêu hoặc sự lãng mạn, đặc biệt là với thế hệ Xám trong tiếng Trung – 灰色/huī sè/khôi sắcMàu Xám trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng Trung đại diện cho sự khiêm tốn và khiêm thời cổ đại, người thường sẽ mặc đồ Xám và sống trong những căn nhà màu nay, màu Xám trong tiếng Trung có thể được dùng để miêu tả một thứ gì đó đen tối, đã bị ô uế hoặc đại diện cho thời tiết hoặc tâm trạng u màu của Olympics trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Đồng trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng Trung – 金色/jīn sè/kim sắcMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Vàng kim là màu truyền thống của sự phồn vinh và vận may ở Trung sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Đỏ trong những dịp đặc biệt và quà tặng. Màu Vàng hay Vàng kim trong truyền thống được coi là màu đẹp nhất trong văn hoá Trung Vàng kim cũng đại diện cho sự thoát tục nên cũng thường được sử dụng trong các đền chùa Phật Vàng kim cũng là sắc màu của chiến thắng cho những vận động viên Olympic!Màu Bạc trong tiếng Trung – 银色/yín sè/ngân sắcMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Bạc thường được coi là trong các ánh của màu Trắng. Nó tượng trưng cho sự thuần khiết và của tiếng Trung của màu này có nghĩa đen là “màu” 色 “bạc” 银. Màu Bạc đại diện cho giải Nhì trong cuộc thi Đồng trong tiếng Trung – – 古铜色/gǔ tóng sè/cổ đồng sắcMàu Đồng trong tiếng TrungTương tự như trong tiếng Anh, tên tiếng Trung của màu Đồng cũng được lấy từ tên của kim loại có màu tiếng Trung, nghĩa đen của màu Đồng là “màu” 色 “kim loại” 铜 “cổ” các bảo tàng ở khắp Trung Quốc, bạn có thể tìm thấy vô vàn những công cụ, bình và các loại cổ vật Trung Hoa khác được làm từ kim loại Đồng tượng trưng cho giải Ba trong cuộc thi màu phức tạp hơn trong tiếng TrungNếu vậy, có thể bạn sẽ muốn học thêm một vài từ nữa để chỉ những màu sắc phức tạp hơn trong tiếng Trung. Tất nhiên là sẽ có hẳn một ca-ta-lô màu để bạn xem qua, nhưng đây là một vài gợi ý đầu tiên để bạn bắt đầu hành trình cầu vồng của mìnhMàu Xanh da trời trong tiếng TrungMàu nhuỵ Hoa nghệ Tây trong tiếng TrungMàu Xanh ngọc lam trong tiếng TrungMàu Đỏ anh đào trong tiếng TrungMàu Hạt dẻ trong tiếng TrungMàu hoa Tử đinh hương trong tiếng TrungMàu Vỏ nâu trong tiếng TrungMàu Chàm trong tiếng TrungMàu Be trong tiếng TrungMàu hoa Vi-ô-lét trong tiếng TrungMuốn tìm hiểu thêm về LTL?Học tiếng Trung và trải nghiệm Trung Quốc cùng Trường Hán Ngữ LTL qua các chương trình dành cho học sinh dưới 18 tuổi sau Trại hè, Trường học hè và Tham quan Trung Quốc theo bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé! Yêu và sống Thứ Năm, 03 11 2011 1141 Nhõng nhẽo tiếng Trung là gì Ngày đăng 07-03-2022 154011 Nhõng nhẽo tiếng Trung là 溺爱 nì'ài, là làm ra vẻ bằng lòng để đòi hỏi người khác phải chiều theo ý mình, muốn người khác quan tâm mình, thường nói về trẻ con hoặc phụ nữ. Nhõng nhẽo trong tiếng Trung là 溺爱 nì'ài. Nhõng nhẽo hay còn gọi là nũng nịu, tỏ vẻ hờn giận hoặc không ưng ý không bằng lòng để được cưng chiều hơn, sự đòi hỏi hay từ chối để người kia làm theo ý mình trong sự yêu thương. Một số mẫu câu tiếng Trung về nhõng nhẽo. 拥抱 yǒngbào Ôm ấp. 眼泪 yǎnlèi Nước mắt. 可爱 kě'ài áng yêu. 讨厌 tǎoyàn áng ghét. 舒服 shūfú Thoải mái. 天真 tiānzhēn Ngây thơ. 压痛 yātòng Dịu dàng. 安抚 ānfǔ Dỗ dành. 唠叨 láodāo Mè nheo. 宠爱 chǒng'ài Chiều chuộng. 爱好 àihào Nuông chiều. 关心 guānxīn Quan tâm. 生气 shēngqì Giận hờn. Bài viết Nhõng nhẽo trong tiếng Trng là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV Nguồn Related news Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học 15/11 Nguồn Dệt tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Địa lý tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Đấu kiếm tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trái cây trong tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Nội trợ tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trường đại học tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Mục lục Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa, vợ chồng Thành ngữ tiếng Trung về học tập Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp Thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn, tình anh em Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh Thành ngữ Trung Quốc về lòng người Đối với những người học tiếng Trung, thành ngữ là một phần không hề dễ dàng vì nó ẩn chứa những ý nghĩa vô cùng thâm thúy. Tuy nhiên, nếu bạn biết càng nhiều thành ngữ tiếng Trung và ứng dụng được trong giao tiếp thì bạn sẽ ghi điểm cao đối với đối phương là người Trung Quốc, Đài Loan. Có thể nói thành ngữ là một phần quan trọng trong nền văn hóa Trung Quốc. Bởi nó tạo nên sự đa dạng trong ngôn ngữ giúp cho giao tiếp Trung Hoa trở nên ý nghĩa hơn bao giờ hết. Hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung sau để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ cũng như văn hóa Trung Hoa nhé! 1. Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy Thành ngữ tiếng Trung luôn ẩn chứa những ý nghĩa thâm thúy. Mỗi câu thành ngữ là một bài quý giá con cháu đời sau. Vì vậy, học tiếng Trung qua thành ngữ sẽ giúp bạn vừa tích lũy được từ vựng cho bản thân vừa học được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy dưới đây nhé! Chữ Hán 同仇敌忾 Pinyin tóng chóu dí kài Hán Việt Đồng thù địch khái Nghĩa Cùng chung mối thù Chữ Hán 猫哭老鼠假慈悲 Pinyin māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi Hán Việt Mèo khóc chuột, giả từ bi Nghĩa Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu. Chữ Hán 一日为师,终身为父 Pinyin yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù Hán Việt Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ Nghĩa Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. Chữ Hán 萍水相逢 Pinyin píng shuǐ xiàng féng Hán Việt Bình thủy tương phùng Nghĩa Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ. Chữ Hán 饮水思源, 缘木思本 Pinyin yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn Hán Việt Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn Nghĩa Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Chữ Hán 言必信, 行必果 Pinyin yán bì xìn, xíng bì guǒ Hán Việt Ngôn tất tín, hành tất quả Nghĩa Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết. Chữ Hán 四海皆兄弟 Pinyin Sì hǎi jiē xiōng di Hán Việt Tứ hải giai huynh đệ Nghĩa Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. Chữ Hán 处女守身, 处士守名 Pinyin chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Hán Việt Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh Nghĩa Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. Chữ Hán 是福不是祸, 是祸躲不过 Pinyin Shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò Hán Việt Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá Nghĩa Là phúc không phải họa, là họa tránh chẳng qua. Họa phúc khó lường, hết bề né tránh tai hoạ. Chữ Hán 贵人多忘事 Pinyin Guì rén duō wàng shì Hán Việt Quý nhân đa vong sự Nghĩa Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. Chữ Hán 识时务者为俊杰 Pinyin Shí shí wù zhě wéi jùn jié Hán Việt Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt Nghĩa Hiểu thời thế mới là người giỏi. Chữ Hán 为善最乐 Pinyin Wéi shàn zuì lè Hán Việt Vi thiện tối lạc Nghĩa Làm điều thiện là vui nhất. Chữ Hán 行善得善, 行恶得恶 Pinyin xíng shàn dé shàn, xíng è dé è Hán Việt Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc á Nghĩa Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. Chữ Hán 弱肉强食, 适者生存 Pinyin ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún Hán Việt Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồ Nghĩa Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. Chữ Hán 瓜到熟时蒂自落 Pinyin guā dào shú shí dì zì luò Hán Việt Qua đáo thục thời đế tự lạc Nghĩa Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. 2. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa, vợ chồng Ngày nay, ngoài việc bày tỏ tình cảm với crush bằng những ngôn từ thông thường thì việc sử dụng thành ngữ tiếng Trung để bày tỏ lòng mình cũng được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Sử dụng thành ngữ tiếng Trung vào việc giao tiếp, thể hiện tình cảm là một cách đặc biệt, tạo hiệu ứng cao và đem lại ấn tượng tốt với đối phương. Chữ Hán 如 影 随 形。 Pinyin rú yǐng suí xíng. Hán Việt Như ảnh tùy hình. Nghĩa Như hình như bóng. Chữ Hán 双 手 抓 鱼。 Pinyin shuāng shǒu zhuā yú. Hán Việt Song thủ trảo ngư. Nghĩa Bắt cá hai tay. Chữ Hán 瘌 蛤 蟆 想 吃 天 鹅 肉。 Pinyin là há má xiǎng chī tiān é ròu. Hán Việt Lại cáp mô tưởng cật thiên nga nhục. Nghĩa Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga. Chữ Hán 怕 什么 有 什么。 Pinyin pà shén me yǒu shén me. Hán Việt Phạ thập ma hữu thập ma. Nghĩa Ghét của nào trời trao của ấy. Chữ Hán 落 花 有 意, 流 水 无 情。 Pinyin luò huā yǒu yì, liú shuǐ wú qíng. Hán Việt Lạc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình. Nghĩa Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình. Chữ Hán 同 甘 共 苦。 Pinyin tóng gān gòng kǔ. Hán Việt Đồng cam cộng khổ. Nghĩa Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. Chữ Hán 皇 天 不 负 苦 心 人。 Pinyin huáng tiān bù fù kǔ xīn rén. Hán Việt Hoàng thiên bất phụ khổ tâm nhân. Nghĩa Gái có công chồng không phụ. Chữ Hán 同 床 异 梦。 Pinyin tóng chuáng yì mèng. Hán Việt Đồng sàng dị mộng. Nghĩa Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ. Chữ Hán 爱屋及乌 Pinyin àiwūjíwū Hán Việt Ái ốc cập ô Nghĩa Yêu nhau yêu cả đường đi. Chữ Hán 执子之手,与子偕老 Pinyin Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo Hán Việt Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão Nghĩa Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già. Chữ Hán 一生一世 Pinyin Yīshēng yīshì Hán Việt Nhất sanh nhất thế Nghĩa Yêu nhau trọn đời trọn kiếp. Chữ Hán 白头偕老 Pinyin Báitóuxiélǎo Hán Việt Bạch đầu giai lão Nghĩa Chung sống hoà hợp; bên nhau hạnh phúc đến già. Chữ Hán 鸳俦凤 侣 Pinyin Yuān chóu fèng lǚ Hán Việt Uyên thù phụng lữ Nghĩa Có đôi có cặp. Chữ Hán 百年好合 Pinyin Bǎinián hǎo hé Hán Việt Bách niên hảo hợp Nghĩa Trăm năm hạnh phúc. Chữ Hán 一见钟情 Pinyin Yí jiàn zhōnɡ qínɡ Hán Việt Nhất kiến chung tình Nghĩa Yêu từ cái nhìn đầu tiên. Xem thêm 130 Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình yêu đôi lứa 75 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình nghĩa vợ chồng 50 thành ngữ tiếng Anh về tình yêu lãng mạn ngọt ngào 3. Thành ngữ tiếng Trung về học tập Người Châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng rất coi trọng tri thức. Do đó, học tập trở thành đề tài được đề cập nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung. Những câu thành ngữ này thường thuận miệng, sâu sắc và truyền tải những ý nghĩa to lớn. Hãy thưởng thức một số câu thành ngữ về học tập dưới đây để hiểu thêm về thành ngữ tiếng Trung nhé! Chữ Hán 做 到 老, 学 到 老。 Pinyin zuò dào lǎo, xué dào lǎo. Hán Việt Tố đáo lão, học đáo lão. Nghĩa Làm đến già, học tới già Chữ Hán 读 书 健 脑,运 动 强 身。 Pinyin Dú shū jiàn nǎo, yùn dòng qiáng shēn. Hán Việt Độc thư kiện não, vận động cường thân. Nghĩa Đọc sách rèn luyện trí óc, thể thao tăng cường sức khỏe. Chữ Hán 活 着, 为 了 学 习。 Pinyin Huó zhe, wèi le xué xí. Hán Việt Hoạt trứ, vi liễu học tập. Nghĩa Sống là để học tập. Chữ Hán 实 践 出 真 知。 Pinyin Shí jiàn chū zhēn zhī. Hán Việt Thực tiễn xuất kì tri. Nghĩa Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết. Chữ Hán 学 习 的 敌 人 是 自 己 的 满 足。 Pinyin Xué xí de dí rén shì zì jǐ de mǎn zú. Hán Việt Học tập đích địch nhân thị tự kỉ đích mãn túc. Nghĩa Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân. Chữ Hán 知 识 使 人 谦 虚, 无 知 使 人 傲 慢。 Pinyin Zhī shì shǐ rén qiān xū, wú zhī shǐ rén ào màn. Hán Việt Tri thức sử nhân khiêm hư, vô tri sử nhân ngạo mạn. Nghĩa Thùng rỗng kêu to. Chữ Hán 学 书 不 成, 学 剑 不 成。 Pinyin Xué shū bù chéng, xué jiàn bù chéng. Hán Việt Học thư bất thành, học kiếm bất thành. Nghĩa Học hành không đến nơi đến chốn. Chữ Hán 知 无 不 言, 言 无 不 尽。 Pinyin zhī wú bù yán, yán wú bù jǐn. Hán Việt Tri vô bất ngôn, ngôn vô bất tẫn. Nghĩa Biết thì sẽ nói, nói thì sẽ nói hết Chữ Hán 经 一 事 长 一 智。 Pinyin jīng yī shì cháng yī zhì. Hán Việt Kinh nhất sự trường nhất trí. Nghĩa Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Chữ Hán 无 师 不 通。 Pinyin wú shī bú bù tōng. Hán Việt Vô sư bất thông. Nghĩa Không thầy đố mày làm nên. Chữ Hán 三 人 行, 必 有 我 师。 Pinyin sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī. Hán Việt Tam nhân hành, tất hữu ngã sư. Nghĩa Học thầy không tày học bạn. Chữ Hán 不 识 一 丁。 Pinyin bù shí yī dīng. Hán Việt Bất thức nhất đinh. Nghĩa Một chữ bẻ đôi không biết. Chữ Hán 先 学 礼, 后 学 文。 Pinyin xiān xué lǐ hòu xué wén. Hán Việt Tiên học lễ, hậu học văn. Nghĩa Học lễ nghĩa rồi đến học chữ. Chữ Hán 尊 师 重 道。 Pinyin zūn shī zhòng dào. Hán Việt Tôn sư trọng đạo. Nghĩa Đề cao giá trị nhà giáo. Chữ Hán 学 而 时 习 之。 Pinyin Xué ér shí xí zhī. Hán Việt Học nhi thì tập chi. Nghĩa Học đi đôi với hành. 4. Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc Thành ngữ tiếng Trung cũng có đặc điểm tương đồng với trong tiếng Việt, thường là những cụm từ ngắn gồm có 4 chữ. Những thành ngữ này được người Trung Quốc sử dụng phổ biến và thông dụng hơn. Chúng ta hãy điểm qua những thành ngữ 4 chữ phổ biến và thường được sử dụng trong tiếng Trung sau đây. Chữ Hán 安 家 立 业。 Pinyin ān jiā lì yè. Hán Việt An gia lập nghiệp. Nghĩa An cư lập nghiệp. Chữ Hán 安 分 守 己。 Pinyin ān fèn shǒu jǐ. Hán Việt An phận thủ kỉ. Nghĩa An phận thủ thường. Chữ Hán 按 兵 不 动。 Pinyin àn bīng bú dòng. Hán Việt Án binh bất động. Nghĩa Tạm thời không hành động chờ thời cơ. Chữ Hán 半 信 半 疑。 Pinyin bàn xìn bàn yí. Hán Việt Bán tín bán nghi . Nghĩa Nửa tin nửa ngờ. Chữ Hán 他 方 求 食。 Pinyin Tā fāng qiú shí. Hán Việt Tha phương cầu thực. Nghĩa Đi xa làm ăn. Chữ Hán 食 树 护 树。 Pinyin shí shù hù shù. Hán Việt Thực thụ hộ thụ. Nghĩa Ăn cây nào rào cây nấy. Chữ Hán 过 河 拆 桥。 Pinyin guò hé chāi qiáo. Hán Việt Qua hà sách kiều. Nghĩa Qua cầu rút ván. Chữ Hán 锦 衣 玉 食。 Pinyin jǐn yī yù shí. Hán Việt Cẩm y ngọc thực. Nghĩa Ăn sung mặc sướng. Chữ Hán 三 头 六 臂。 Pinyin sān tóu liù bì. Hán Việt Tam đầu lục tí. Nghĩa Ba đầu sáu tay. Chữ Hán 三 面 一 词。 Pinyin sān miàn yī cí. Hán Việt Tam diện nhất từ. Nghĩa Ba mặt một lời. Chữ Hán 你 死 我 活。 Pinyin nǐ sǐ wǒ huó. Hán Việt Nhĩ tử ngã hoạt. Nghĩa Một mất một còn. Chữ Hán 借 酒 做 疯。 Pinyin jiè jiǔ zuò fēng. Hán Việt Tá tửu tố phong. Nghĩa Mượn rượu làm càn. Chữ Hán 鱼 游 釜 中。 Pinyin yú yóu fǔ zhōng. Hán Việt Ngư du phủ trung. Nghĩa Cá nằm trên thớt. Chữ Hán 有 眼 无 珠。 Pinyin yǒu yǎn wú zhū. Hán Việt Hữu nhãn vô châu. Nghĩa Có mắt không tròng. Chữ Hán 有 名 无 实。 Pinyin yǒumíng wú shí. Hán Việt Hữu danh vô thực. Nghĩa Có tiếng không có miếng. Chữ Hán 功 成 名 遂。 Pinyin gōng chéng míng suì. Hán Việt Công thành danh toại. Nghĩa Sự cố gắng đã được đền đáp xứng đáng. Chữ Hán 名 正 言 顺。 Pinyin míng zhèng yán shùn. Hán Việt Danh chính ngôn thuận. Nghĩa Danh nghĩa chính đáng lời nói ra cũng có giá trị hơn. Chữ Hán 哭 笑 不 得。 Pinyin kū xiào bù dé. Hán Việt Khốc tiếu bất đắc. Nghĩa Dở khóc dở cười. Chữ Hán 先 发 制 人。 Pinyin xiān fā zhì rén. Hán Việt Tiên phát chế nhân. Nghĩa Đánh đòn phủ đầu. Chữ Hán 牛 头 马 面。 Pinyin niú tóu mǎ miàn. Hán Việt Ngưu đầu mã diện. Nghĩa Đầu trâu mặt ngựa. Chữ Hán 白 纸 黑 字。 Pinyin bái zhǐ hēi zì. Hán Việt Bạch chỉ hắc tự. Nghĩa Giấy trắng mực đen. Chữ Hán 心 回 意 转。 Pinyin xīn huí yì zhuàn. Hán Việt Tâm hồi ý chuyển. Nghĩa Thay đổi suy nghĩ. Chữ Hán 合 情 合理。 Pinyin hé qíng hé lǐ. Hán Việt Hợp tình hợp lý. Nghĩa Thỏa đáng cả về tình cảm lẫn lý lẽ. Chữ Hán 苦 尽 甘 来。 Pinyin kǔ jìn gān lái. Hán Việt Khổ tận cam lai. Nghĩa Khổ tận cam lai. Chữ Hán 不 共 戴 天。 Pinyin bù gòng dài tiān. Hán Việt Bất cộng tái thiên. Nghĩa Không đội trời chung. Chữ Hán 以 毒 攻 毒。 Pinyin yǐ dú gōng dú. Hán Việt Dĩ độc công độc. Nghĩa Lấy độc trị độc. Chữ Hán 恩 将 仇 报。 Pinyin ēn jiāng chóu bào. Hán Việt Ân loát cừu báo. Nghĩa Lấy oán báo ơn. Chữ Hán 天 无 二 日。 Pinyin tiān wú èr rì. Hán Việt Thiên vô nhị nhật. Nghĩa Một nước không có hai vua. Chữ Hán 血 口 喷 人。 Pinyin xuè kǒu pēn rén. Hán Việt Huyết khẩu phún nhân. Nghĩa Ngậm máu phun người. Chữ Hán 拔 草 除 根。 Pinyin bá cǎo chú gēn. Hán Việt Long thảo trừ căn. Nghĩa Nhổ cỏ nhổ tận gốc. Chữ Hán 事 不 过 三。 Pinyin shì bú guò sān. Hán Việt Sự bất quá tam. Nghĩa Quá tam ba bận. Chữ Hán 群 龙 无 首。 Pinyin qún lóng wú shǒu. Hán Việt Quần long vô thủ. Nghĩa Quân vô tướng như hổ vô đầu. Chữ Hán 心 服 口 服。 Pinyin xīn fú kǒu fú. Hán Việt Tâm phục khẩu phục. Nghĩa Phục tận đáy lòng chứ không phải chỉ nói miệng cho suông. Chữ Hán 先 斩 后 奏。 Pinyin xiān zhǎn hòu zhòu. Hán Việt Tiền trảm hậu tấu. Nghĩa Chém trước báo sau. Chữ Hán 九 死 一 生。 Pinyin jiǔ sǐ yì shēng. Hán Việt Cửu tử nhất sinh. Nghĩa Vô cùng nguy hiểm Chữ Hán 文 武 双 全。 Pinyin wén wǔ shuāng quán. Hán Việt Văn võ song toàn. Nghĩa Người tài giỏi, cái gì cũng biết. Chữ Hán 无 情 无 义。 Pinyin wú qíng wú yì. Hán Việt Vô tình vô nghĩa. Nghĩa Người sống không có tình nghĩa, máu lạnh. Chữ Hán 冤 家 路 窄。 Pinyin yuān jiā lù zhǎi. Hán Việt Oan gia lộ trách. Nghĩa Oan gia ngõ hẹp. Xem thêm 775 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam quý giá 360 câu ca dao dân ca Việt Nam hay nhất từ 3 miền đất nước Đồng dao là gì? 50 bài đồng dao Việt Nam 5. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống Cuộc sống là đề tài muôn thuở trong các câu thành ngữ không chỉ ở Việt Nam mà ở cả Trung Quốc. Những câu thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống thường mang đến những bài học sâu sắc và quý giá cho chúng ta. Bởi cuộc sống luôn muôn hình vạn trạng, chỉ khi con người học được cách mạnh mẽ và dám đối đầu với nó, chúng ta mới có thể an yên và hạnh phúc. Chữ Hán 桃 李 不 言 ,下 自 成 蹊。 Pinyin Táo lǐ bú bù yán xià zì chéng qī. Hán Việt Đào lý bất ngôn, hạ tự thành hề. Nghĩa Hữu xạ tự nhiên hương. Chữ Hán 成 者 王 侯 败 者 贼 。 Pinyin Chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi. Hán Việt Thành giả vương hầu bại giả tặc. Nghĩa Thắng làm vua thua làm giặc. Chữ Hán 耳 闻 不 如 目 见。 Pinyin ěr wén bù rú mù jiàn. Hán Việt Nhĩ văn bất như mục kiến. Nghĩa Tai nghe không bằng mắt thấy. Chữ Hán 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒。 Pinyin Jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ. Hán Việt Kính tửu bất cật cật phạt tửu. Nghĩa Rượu mời không uống uống rượu phạt. Chữ Hán 说 曹 操 曹 操 到。 Pinyin shuō cáo cāo cáo cāo dào. Hán Việt Thuyết Tào Tháo Tào Tháo đáo. Nghĩa Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. Chữ Hán 聪 明 一 世 糊 涂 一 时。 Pinyin cōng míng yī shì hú tu yī shí. Hán Việt Thông minh nhất thế hồ đồ nhất thời. Nghĩa Khôn ba năm dại một giờ. Chữ Hán 以 小 人 之 心, 度 君 子 之 腹。 Pinyin Yǐ xiǎo rén zhī xīn, dù jūn zǐ zhī fù. Hán Việt Dĩ tiểu nhân chi tâm, độ quân tử chi phúc. Nghĩa Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử. Chữ Hán 三 十 六 计 ( 策 ), 走 为 上 计 ( 策 。 Pinyin Sān shí liù jì cè, zǒu wéi shàng jì cè. Hán Việt Tam thập lục kế sách, tẩu vi thượng kế sách. Nghĩa Ba mươi sáu kế, chạy là thượng sách. Chữ Hán 挂 羊 头, 卖 狗 肉。 Pinyin Guà yáng tóu, mài gǒu ròu. Hán Việt Quải dương đầu, mại cẩu nhục. Nghĩa Treo đầu dê, bán thịt chó. Chữ Hán 谋 事 在 人, 成 事 在 天。 Pinyin Móu shì zài rén chéng shì zài tiān. Hán Việt Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên. Nghĩa Tính toán do người, thành bại do trời định. Chữ Hán 知 己 知 彼 , 百 战 百 胜。 Pinyin zhī jǐ zhī bǐ, bǎi zhàn bǎi shèng. Hán Việt Tri kỷ tri bỉ, bách chiến bách thắng. Nghĩa Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng­. Chữ Hán 大 鱼 吃 小 鱼。 Pinyin Dà yú chī xiǎo yú. Hán Việt Đại ngư cật tiểu ngư. Nghĩa Cá lớn nuốt cá bé. Chữ Hán 树 欲 静 而 风 不 止。 Pinyin shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ. Hán Việt Thụ dục tĩnh nhi phong bất chỉ. Nghĩa Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng. Chữ Hán 有 你 不 多, 没 你 不 少。 Pinyin yǒu nǐ bù duō, méi nǐ bù shǎo. Hán Việt Hữu nhĩ bất đa, một nhĩ bất thiếu. Nghĩa Vắng mợ chợ vẫn đông. Chữ Hán 钱 能 沟 通 神。 Pinyin qián néng gōu tōng shén. Hán Việt Tiền năng câu thông thần. Nghĩa Có tiền mua tiên cũng được. Chữ Hán 女 大 不 中 留。 Pinyin nǚ dài dà bù zhōng liú. Hán Việt Nữ đại bất trung lưu. Nghĩa Có con gái lớn trong nhà như quả bom nổ chậm. Chữ Hán 牛 死 留 皮, 人 死 留 名。 Pinyin niú sǐ liú pí, rén sǐ liú míng. Hán Việt Ngưu tử lưu bì, nhân tử lưu danh. Nghĩa Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. Chữ Hán 恭 敬 不 如 从 命。 Pinyin gōng jìng bù rú cóng mìng. Hán Việt Cung kính bất như tòng mệnh. Nghĩa Cung kính không bằng tuân lệnh. Chữ Hán 不 见 棺 材 不 落 泪。 Pinyin bú jiàn guān cai bù luò lèi. Hán Việt Bất kiến quan tài bất lạc lệ. Nghĩa Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. Chữ Hán 冤 有 头 , 债 有 主。 Pinyin yuān yǒu tóu, zhài yǒu zhǔ. Hán Việt Oan hữu đầu, trái hữu chủ. Nghĩa Oan có đầu, nợ có chủ. Xem thêm Giải thích ý nghĩa thành ngữ Bới lông tìm vết’ nói đến vấn đề nào? 6. Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng Cuộc sống đôi khi có nhiều khó khăn, thử thách không phải lúc nào cũng bằng phẳng. Bạn cảm thấy chán chường, muốn buông bỏ để sống cuộc đời bình yên. Tuy nhiên, nỗ lực đến cùng sẽ giúp bạn vượt qua và sẽ không cảm thấy hối tiếc về những gì bạn đã chọn. Hay những lúc mệt mỏi bạn hãy đọc những thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng để tiếp thêm động lực cho bản thân. Chữ Hán 含辛茹苦 Pinyin hánxīnrúkǔ Hán Việt Hàn tân như khổ Nghĩa Ngậm đắng nuốt cay. Chữ Hán 铁杵磨成针 Pinyin tiě chǔ mó chéng zhēn Hán Việt Thiết xử ma thành châm Nghĩa Có công mài sắt có ngày nên kim. Chữ Hán 笨鸟先飞 Pinyin bènniǎoxiānfēi Hán Việt Bổn điểu tiên phi Nghĩa Biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn. Chữ Hán 此一时,彼一时 Pinyin Cǐ yīshí, bǐ yīshí Hán Việt Thử nhất thì, bỉ nhất thì Nghĩa Sông có khúc, người có lúc Chữ Hán 心想事成 Pinyin xīn xiǎng shì chéng Hán Việt Tâm tưởng sự thành Nghĩa Tư tưởng mong muốn thì công việc sẽ có kết quả. Chữ Hán 不遗余力 Pinyin bùyí yúlì Hán Việt Bất di dư lực Nghĩa Toàn tâm toàn lực Chữ Hán 左右为难 Pinyin zuǒyòu wéinán Hán Việt Tả hữu vi nan Nghĩa Mặt nào cũng có cái khó. Chữ Hán 破釜沉舟 Pinyin pòfǔchénzhōu Hán Việt Phá phủ trầm chu Nghĩa Quyết đánh đến cùng Chữ Hán功到自然成 ; 有志竞成 Pinyin gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng Hán Việt Công đáo tự nhiên thành; Hữu chí cạnh thành Nghĩa Có chí thì nên. Chữ Hán 世上无难事,只怕有心人 Pinyin shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén Hán Việt Thế thượng vô nan sự, chỉ phạ hữu tâm nhân Nghĩa Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. 7. Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp Trong kho tàng thành ngữ tiếng Trung có một lượng lớn các thành ngữ dành riêng để miêu tả vẻ đẹp của con người. Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung miêu tả sự xinh đẹp, nét duyên dáng của người phụ nữ. Đây là những thành ngữ nổi tiếng, thông dụng mà hầu hết chúng ta đều nghe qua. Chữ Hán 閉月 羞花 Pinyin bì yuè xiū huā Hán Việt Bế nguyệt tu hoa Nghĩa Hoa nhường nguyệt thẹn Chữ Hán 功容言德 Pinyin gōng róng yán dé Hán Việt Công dung ngôn hạnh Nghĩa Chuẩn mực đạo đức của người con gái phong kiến Chữ Hán 国色天香 Pinyin guósè tiānxiāng Hán Việt Quốc sắc thiên hương Nghĩa Sắc nước hương trời Chữ Hán 风华绝代 Pinyin Fēnghuá juédài Hán Việt Phong hoa tuyệt đại Nghĩa Miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp. Chữ Hán 沉鱼落雁 Pinyin chényúluòyàn Hán Việt Trầm ngư lạc nhạn Nghĩa Cá lặn chim sa Chữ Hán 眉目如画 Pinyin méi mù rú huà Hán Việt Mi mục như họa Nghĩa Ánh mắt lông mày như trong tranh Chữ Hán 風韻猶存 Pinyin fēng yùn yóu cún Hán Việt Phong vận do tồn Nghĩa Vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại. Chữ Hán 金枝玉叶 Pinyin jīnzhī yùyè Hán Việt Kim chi Ngọc diệp Nghĩa Cành vàng lá ngọc. Chữ Hán 如花似玉 Pinyin rú huā sì yù Hán Việt Như hoa tự ngọc Nghĩa Vẻ đẹp nhẹ nhàng thanh thoát như hoa, như ngọc ngà. Chữ Hán 窈窕淑女 Pinyin Yǎotiǎo shūnǚ Hán Việt Yểu điệu thục nữ Nghĩa Người con gái dịu dàng, đức hạnh. 8. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ Gia đình luôn là nơi bình yên để trở về, là nơi nuôi dưỡng tâm hồn ta. Cha mẹ là những người có ơn sinh thành, nuôi nấng và không bao giờ bỏ rơi chúng ta. Những thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ sẽ giúp bạn suy ngẫm và trân trọng gia đình và học được cách yêu thương, quan tâm cha mẹ của mình hơn từ những điều nhỏ nhặt và giản đơn nhất. Chữ Hán 木 有 本, 水 有 源。 Pinyin mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán. Hán Việt Mộc hữu bản, thủy hữu nguyên. Nghĩa Cây có cội, nước có nguồn. Chữ Hán 不 养 儿 不 知 父 母 恩。 Pinyin bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn. Hán Việt Bất dưỡng nhi bất tri phụ mẫu ân. Nghĩa Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Chữ Hán 儿 不 嫌 母 丑, 狗 不 嫌 家 贫。 Pinyin ér bù xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín. Hán Việt Nhi bất hiềm mẫu xú, cẩu bất hiềm gia bần. Nghĩa Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo. Chữ Hán 有 其 父 必 有 其 子。 Pinyin yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ. Hán Việt Hữu kì phụ tất hữu kì tử. Nghĩa Cha nào con ấy. Chữ Hán 公 鸡 带 小 鸡。 Pinyin gōng jī dài xiǎo jī. Hán Việt Công kê đái tiểu kê. Nghĩa Gà trống nuôi con. Chữ Hán 知 子 莫 若 父。 Pinyin zhī zǐ mò ruò fù. Hán Việt Tri tử mạc nhược phụ. Nghĩa Hiểu con không ai bằng cha. Chữ Hán 虎 毒 不 食 子。 Pinyin hǔ dú bú bù shí zǐ. Hán Việt Hổ độc bất thực tử. Nghĩa Hổ dữ không ăn thịt con. Chữ Hán 父恩比山高,母恩比海深 Pinyin fù ēn bǐ shān gāo , mǔ ēn bǐ hǎi shēn Hán Việt Phụ ân bỉ sơn cao, mẫu ân bỉ hải thâm. Nghĩa Ơn cha cao hơn núi, nghĩa mẹ sâu hơn biển. Chữ Hán 金窝,银窝,不如自家的狗窝 Pinyin Jīnwō, yínwō, bùrú zìjiā de ɡǒuwō Hán Việt Kim oa, ngân oa, bất như tự gia đích cẩu oa. Nghĩa Đông sang tây, nhà là tốt nhất. Xem thêm Ca dao tục ngữ về tình cảm gia đình hạnh phúc 67 câu ca dao, tục ngữ về mẹ cha thức tỉnh đạo làm con 110 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về con người xã hội 9. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn, tình anh em Từ ngàn đời xưa, anh em, bạn hữu được coi là thứ tình cảm thiêng liêng, trong sáng. Để có được một tình cảm đẹp thì giữa những người bạn cần có sự chân thành, không toan tính, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. Vì vậy, những bài học về tình cảm tốt đẹp giữa anh em, bạn hữu được nhắc đến rất nhiều trong thành ngữ tiếng Trung. Chữ Hán 四 海 皆 兄 弟。 Pinyin sì hǎi jiē xiōng di. Hán Việt Tứ hải giai huynh đệ. Nghĩa Bốn bể đều là anh em. Chữ Hán 家 火 不 起 , 野 火 不 来。 Pinyin jiā huǒ bù qǐ, yě huǒ bú bù lái. Hán Việt Nhà hỏa bất khởi, dã hỏa bất lai. Nghĩa Anh em khinh trước, làng nước khinh sau. Chữ Hán 兄 弟 如 手 足。 Pinyin xiōng dì rú shǒu zú. Hán Việt Huynh đệ như thủ túc. Nghĩa Anh em như thể tay chân. Chữ Hán 择 善 而 从。 Pinyin zé shàn ér cóng. Hán Việt Trạch thiện nhi tòng. Nghĩa Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. Chữ Hán 貌 合 神 离。 Pinyin mào hé shén lí. Hán Việt Mạo hợp thần li. Nghĩa Bằng mặt không bằng lòng. Chữ Hán 喜 新 厌 旧。 Pinyin xǐ xīn yàn jiù. Hán Việt Hỉ tân yếm cựu. Nghĩa Có mới nới cũ, có trăng quên đèn. Chữ Hán 有 福 同 享 ,有 难 同 当。 Pinyin yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng. Hán Việt Hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương. Nghĩa Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. Chữ Hán 情同手足 Pinyin Qíngtóngshǒuzú Hán Việt Tình đồng thủ túc Nghĩa Tình như thủ túc; tình cảm thân thiết như anh em. Chữ Hán 同甘共苦 Pinyin tónggāngòngkǔ Hán Việt Đồng cam cộng khổ Nghĩa Đồng cam cộng khổ, cùng nhau vượt qua khó khăn. Chữ Hán 朋友多了,路好走 Pinyin Péngyǒu duōle, lù hǎo zǒu Hán Việt Bằng hữu đa liễu, lộ hảo tẩu Nghĩa Thêm nhiều bạn, đường đi rộng mở. 10. Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh Ngoài những câu thành ngữ nói về triết lý nội tâm thì thành ngữ tiếng Trung còn có nhiều câu nói về vẻ đẹp thiên nhiên, phong cảnh hữu tình. Vì thiên nhiên là nguồn cảm hứng vô tận trong thơ ca nhân loại. Hy vọng những thành ngữ này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn trực quan hơn về vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên. Chữ Hán 春色满园 Pinyin chūn sè mǎn yuán Hán Việt Xuân sắc mãn viên Nghĩa Khắp nơi trong vườn đâu đâu cũng tràn ngập cảnh sắc mĩ lệ của mùa xuân. Chữ Hán 百花争艳 Pinyin Bǎihuā zhēng yàn Hán Việt Bách hoa tranh diễm Nghĩa Trăm hoa đua nở Chữ Hán 鸟语花香 Pinyin niǎo yǔ huā xiāng Hán Việt Điểu ngữ hoa hương Nghĩa Chim hót, hoa tỏa hương. Diễn tả cảnh tượng mê hồn của mùa xuân. Chữ Hán 草长莺飞 Pinyin cǎo zhǎng yīng fēi Hán Việt Thảo trường oanh phi Nghĩa Cỏ mọc chim oanh bay lượn Chữ Hán 春回大地 Pinyin chūn huí dà dì Hán Việt Xuân hồi đại địa Nghĩa Mùa xuân dường như đã quay trở lại sau khi giá rét qua đi, sự ấm áp và sức sống mới quay trở lại với nhân gian. Chữ Hán 莺歌燕舞 Pinyin yīng gē yàn wǔ Hán Việt Oanh ca yến vũ Nghĩa Chim oanh hót, chim yến bay lượn như đang nhảy múa. Chữ Hán 百花齐放 Pinyin bǎi huā qí fàng Hán Việt Bách hoa tề phóng Nghĩa Trăm hoa nhất loạt nở rộ với muôn phong cách. Chữ Hán 风和日丽 Pinyin fēng hé rì lì Hán Việt Phong hòa nhật lệ. Nghĩa Sắc xuân tươi sáng, khí hậu ôn hòa, ấm áp. Chữ Hán 柳莺花燕 Pinyin liǔ yīng huā yàn Hán Việt Liễu oanh hoa yến. Nghĩa Trên cành liễu oanh ca, dưới khóm hoa yến hót. Chữ Hán 万紫千红 Pinyin wàn zǐ qiān hóng Hán Việt Vạn tử thiên hồng. Nghĩa Mùa xuân khắp nơi ngập tràn sắc màu tím hồng của trăm hoa đang tranh sắc. Chữ Hán 春山如笑 Pinyin chūn shān rú xiào Hán Việt Xuân sơn như tiếu Nghĩa Cảnh sắc núi non tươi đẹp của mùa xuân. Chữ Hán 春暖花开 Pinyin chūn nuǎn huā kāi Hán Việt Xuân noãn hoa khai. Nghĩa Vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, trăm hoa đua nở. Xem thêm 85 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về thiên nhiên Top 40 stt cảnh đẹp gửi gắm tâm tình trước thiên nhiên Tổng hợp 35+ bài thơ về thiên nhiên bến đỗ bình yên cho tâm hồn 11. Thành ngữ Trung Quốc về lòng người Thành ngữ Trung Quốc về lòng người mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc, mang đến những cái nhìn mới về cuộc đời, lòng dạ và bản chất con người. Hãy cùng đọc và suy ngẫm các câu thành ngữ sau nhé! Chữ Hán 欲速则不达 Pinyin yù sù zé bù dá Hán Việt Dục tốc tắc bất đạt Nghĩa Nóng vội khó thành Chữ Hán 一心一意 Pinyin yīxīnyīyì Hán Việt Nhất tâm nhất ý Nghĩa Một lòng một dạ Chữ Hán 喜新厌旧 Pinyin xǐ xīn yàn jiù Hán Việt Hỉ tân yếm cựu Nghĩa Có mới nới cũ Chữ Hán 借酒做疯 Pinyin jiè jiǔ zuò fēng Hán Việt Tá tửu tố phong Nghĩa Mượn rượu làm càn Chữ Hán 衣冠禽兽 Pinyin yīguānqínshòu Hán Việt Y quan cầm thú Nghĩa Thú đội lốt người Chữ Hán 运筹帷幄 Pinyin yùn chóu wéi wò Hán Việt Vận trù duy ác Nghĩa Bày mưu tính kế Chữ Hán 好逸恶劳 Pinyin hào yù wù láo Hán Việt Hảo dật ố lao Nghĩa Hay ăn lười làm Chữ Hán 吃力扒外 Pinyin chīlì pá bā wài Hán Việt Cật lực bái ngoại Nghĩa Ăn cây táo rào cây sung Chữ Hán 过河拆桥 Pinyin guò hé chāi qiáo Hán Việt Quá hà sách kiều Nghĩa Ăn cháo đá bát Chữ Hán 无中生有 Pinyin wúzhōngshēngyǒu Hán Việt Vô trung sinh hữu Nghĩa Ăn không nói có Chữ Hán 纸上谈兵 Pinyin zhǐshàngtánbīng Hán Việt Chỉ thượng đàm binh Nghĩa Ba hoa khoác lác Chữ Hán 恩将仇报 Pinyin ēnjiāngchóubào Hán Việt Ân tương cừu báo Nghĩa Lấy oán báo ơn Chữ Hán偷鸡摸狗 Pinyin tōu jī mō gǒu Hán Việt Thâu kê mạc cẩu Nghĩa Mèo mả gà đồng Qua một vài bật mí về các thành ngữ tiếng Trung bạn có nhận thấy rằng dù là thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Trung thì chúng cũng đều mang đến cho chúng ta những bài học kinh nghiệm về cuộc sống và con người. Ngoài ra, chúng cũng rất gần gũi, quen thuộc với chúng ta và được xuất hiện nhiều trong các bộ phim Hoa ngữ. Hy vọng, những thông tin này sẽ mang đến nhiều kiến thức hữu ích cho bạn. Sưu tầm Nguồn ảnh Internet

nhan sắc tiếng trung là gì