Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 32 Hidrosunfua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit gồm những đặc điểm nào tương tự nhau cùng khá nhau, vì sao? Để biết cụ thể hơn, hijadobravoda.com xin share với các bạn bài 32: Hidrosunfua – lưu hoàng đioxit – lưu huỳnh trioxit .
Với 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian trong một chu kỳ để vật có tốc độ nhỏ hơn 32 tốc độ cực đại là
Giải Tin học lớp 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số. Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Luyện tập 1 trang 32 Tin học lớp 7 trong Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tin học 7.
Video Giải bài tập Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack) Để học tốt Hóa 10, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 10 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 10. Bài 1 (trang 138 SGK Hóa 10): Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:
xGT1. Giải bài tập Hóa 10 trang 134Giải bài tập Hóa học 10 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxitA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 32I. Tính chất của hiđro sunfuaII. Tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2B. Giải bài tập hóa 10 trang 138,139 Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Bài 2 trang 138 SGK Hóa 10Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Bài 4 trang 138 SGK Hóa 10Bài 5 trang 139 SGK Hóa 10Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10Bài 7 trang 139 SGK Hóa 10Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10Bài 9 trang 139 SGK Hóa 10Bài 10 trang 139 SGK Hóa 10B. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 32 VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, hy vọng bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học một cách dễ dàng hơn. Mời thầy cô cùng các bạn tham bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của cloGiải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iotGiải bài tập trang 132 SGK Hóa học lớp 10 Lưu huỳnhGiải bài tập trang 133 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnhA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 32I. Tính chất của hiđro sunfua1. Tính Tính axit yếuHiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu yếu hơn H2CO3, khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối S2-, hay + 2NaOH → Na2S + 2H2OH2S + NaOH →NaHS + Tính khử mạnhTác dụng với + 3O2 → 2SO2 + 2H2OTác dụng với dung dịch + 4Br2 + H2O → H2SO4 + 8HBrnâu đỏ không màu2. Điều chếTrong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeSFeS + 2HCl → FeCl2 + H2SII. Tính chất của lưu huỳnh đioxit SO21. SO2 là oxit axitSO2 tan trong nước tạo dd axit yếuSO2 + H2O ⥩ H2SO3SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất tham + SO2 → NaHSO3 Natri hidro sunfit2NaOH + SO2 → Na2SO3 Natri sunfit + H2O2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóaSO2 là chất khử mạnhSO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBrvàng nâu không màu5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4tím không màuSO2 là chất oxi hóa2SO2 + H2S → 3S + 2H2OSO2 + 2Mg → S + 2MgO3. Điều chếTrong phòng thí nghiệmH2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2OB. Giải bài tập hóa 10 trang 138,139 Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sauSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất án hướng dẫn giải C 2 trang 138 SGK Hóa 10Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợpCác chấtTính chất của chấtA. Sa Chỉ có tính oxi hóaB. SO2b Chỉ có tính khửC. H2Sc Có tính oxi hóa và tính khửD. H2SO4d Không có tính oxi hóa và tính khửĐáp án hướng dẫn giải A với c.B với d.C với b.D với a.Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất H2S là chất khử, H2O là chất oxi Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất án hướng dẫn giải D + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóaS2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khửBài 4 trang 138 SGK Hóa 10Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng củaa Hiđro Lưu huỳnh ra những phản ứng hóa học để minh án hướng dẫn giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2Ob Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxitLưu huỳnh đioxit là oxit axit* SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếuSO2 + H2O → H2SO3*SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muốiSO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OLưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóaSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4SO2 + 2H2S → 3S + 5 trang 139 SGK Hóa 10Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sauSO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng án hướng dẫn giải Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?b Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh?Đáp án hướng dẫn giải a S + O2 → SO2 Dựa vào tính khử của SSO2 + 2H2S → 2S + 2H2O Dựa vào tính oxi hóa của SO2b Tính khử của SO2SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO32SO2 + O2 → 2SO3SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, 7 trang 139 SGK Hóa 10Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axitĐáp án hướng dẫn giảiSO2 và SO3 là những oxit axit vìSO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4SO2 + H2O → H2SO3SO3 + H2O → H2SO4SO2 và SO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối sunfit và + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + + NaOH → NaHSO4SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + + CaO → CaSO3SO3 + MgO → MgSO4Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư, thu được 23,9g kết tủa màu Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc?c Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?Đáp án hướng dẫn giảinhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 Phương trình hóa học của phản ứngFe + 2HCl → FeCl2 + H2FeS + 2HCl → FeCl2 + H2SH2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3nH2S = nPbS = 0,1 nFe = x; nFeS = Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2STheo phương trình phản ứng hóa học trên ta cóTa có x + y = 0, nFeS = nH2S = 0, = 0,01 molVH2 = 0,01 x 22,4 = 0, = 0,1 x 22,4 = 2, mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8, 9 trang 139 SGK Hóa 10Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 đktc.a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy khối lượng chất kết tủa thu đượcĐáp án hướng dẫn giải bài tậpa Xác định công thức phân tử của hợp chất AnSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92gnH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0, vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và công thức phân tử hợp chất là có tỉ lệ x y = 0,06 0,12 = 1 công thức phân tử của A và là Phương trình hóa học của phản ứng3H2S + H2O → 4S + = 2,04 / 34 = 0,06 = 4/3 nH2S = 0,08 = 0,08 × 32 = 2, 10 trang 139 SGK Hóa 10Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứngĐáp án hướng dẫn giải bài tậpnSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 = 1 x250 / 1000 = 0,25 Phương trình hóa học của phản ứngSO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OGọi nNa2SO3 = x; nNaHSO3 = = 2y + x = 0, = x + y = 0, ra ta có x = 0,15, y = 0, = 0,15 x 104 = 15, = 0,5 x 126 = Trắc nghiệm Hóa 10 bài 32 Câu 1 Một mẫu khí thải H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?A. H2SB. NO2 C. SO2 D. CO2Câu 2 Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?A. Dung dịch HClB. Dung dịch PbNO32C. Dung dịch K2SO4D. Dung dịch NaClCâu 3 Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HClC. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2OD. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2OCâu 4 Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?A. N2 B. CO2 C. H2 D. SO2Câu 5 Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X làA. NH3 B. O3 C. SO2 D. H2SNgoài bài tập sách giáo khoa Hóa 10, các bạn học sinh luyện tập thêm các dạng bài tập dưới dạng các hỏi trắc nghiệm tại Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
HIĐRO SUNFUA Tính chất vật lí Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng Rất độc và ít tan trong nước Nặng hơn KK d = 34/29 ≈1,17 Tính chất hóa học Tính axít yếu Dung dịch axít sunfuhiđric H2S Tính axít rất yếu yếu hơn axít cacbonic. Là axít 2 lần axit, có thể tạo ra 2 loại muối Muối trung hòa S2- Muối axít HS- Ví dụ H2S + NaOH → NaHS + H2O Natri hidrosunfua H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O Natri sunfua Để xác định muối tạo ra ta lập tỉ lệ mol \T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}}\ Nếu T ≤ 1 → muối NaHS Nếu T ≥ 2 → muối Na2S Nếu 1 2 → sp Na2SO3 và NaOH dư. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa a. SO2 là chất khử Đốt cháy SO2 trong không khí sẽ thu được khí SO3. 2SO2 + O2 2SO3 Sục khí SO2 dư vào dd nước brôm có màu vàng nâu.Sau phản ứng, dd nước brôm mất màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr vàng nâu không màu Sục khí SO2 vào dd thuốc tím. Sau phản ứng thuốc tím mất màu. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 tím không màu → Dùng để nhận biết SO2. b. SO2 là chất oxi hóa 2SO2 + H2S → 3S + 2H2O SO2 + 2Mg → S + 2MgO KL SO2 là oxit axit, có tính khử hoặc oxi hóa. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit Ứng dụng Sản xuất H2SO4 trong phòng thí nghiệm Tẩy trắng giấy và bột giấy Chất chống ẩm mốc lương thực, thực phẩm... Hình 3 Dây chuyền sản xuất axit sunfuric Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong phòng thí nghiệm H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O Hình 4 Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm Trong Công nghiệp Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt S + O2 SO2 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2 Tổng quát về SO2 Hình 5 Sơ đồ tư duy về lưu huỳnh đioxit SO2 LƯU HUỲNH TRIOXIT SO3 SO3 có tên gọi Lưu huỳnh Trioxit Anhiđric Sunfuric Tính chất SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và tan trong H2SO4 ta thu được hợp chất gọi là Oleum. SO3 + H2O → H2SO4 nSO3 + H2SO4 → SO3 có đầy đủ tính chất của oxit axit, SO3 tác dụng với oxít bazơ, dung dịch bazơ tạo muối Sunfat. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Ứng dụng và điều chế Dùng để sản xuất H2SO4. Điều chế SO3 bằng cách oxi hóa SO2. 2SO2 + O2 2SO3
Giải bài tập Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit §32. HIĐRO SUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH TRIOXIT A. LÍ THUYẾT I. HIĐRO SUNFUA Tính chất vật lí Hiđro sunfua PLS là chát khí, không màu, mùi trứng thôi và rát dộc. Khí H2S hơi nặng hơn không khí khoáng 1,17 lần, hóa lóng ở nhiệt dộ -6ũ"c, hóa rắn ớ -86"c, tan ít trong nước. Tính chất hóa học Tính axit yêu Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axil rút yêu yêu hơn axit cacbonic, có tên là axil suufuhidric H2S. Axit sunfuhidric tác dụng với dung dịch bazơ như NaOII, tạo nên 2 loại muôi muôi trung hòa sunĩua và nniõi axil hidrosunfua. Tính li hử mạnh Trong hợp chát HụS, nguyên tứ lưu huỳnh có số oxi hỏa thấp nhát là —2. Khi tham gia phản ứng hóa học, PI2S thề hiện tính khứ mạnh. Tùy theo tác nhân oxi hóa mà lưu huỳnh trong H2S có the bị oxi hóa thành s hoặc s hoặc S. Những phản ứng hóa học chứng minh tinh khứ cua lìiđro sunfua Trong những điều kiện bình thường, dung dịch H-jS tiếp xúc với oxi 0 của không khí, dần trở nên van due màu vàng do IPS bị oxi hóa thành s 2H, s + CL ->2H.,0 +2S Khi đêứ cháy H2S trong không khi, khí H2S cháy với ngọn lứa màu xanh nhạt; H2S bị oxi hóa thành so2 S +3 O-2 —-—> 2H,0 + 2 SO2 Chú ý'. Nếu dot cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do, màu vàng. Trạng thái tự nhiên và diếu chế Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một sô nước suôi, trong khí núi lửa và bôc ra từ xác chết cứa người và dộng vật,... Trong công nghiệp, người ta không san xuất khí hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phàn ứng hóa học cúa dung dịch axit clohiđric với sắt II sunfua FeS + 2HC1 -> Fed, + H,ST II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT Tính chất vật lí Lưu huỳnh đioxit khí sunfuro' là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí hai lần, hóa lỏng ớ -10"C, tan nhiều trong nước. Lưu huỳnh đioxit là khí độc. Tính chất hóa học Lưu huỳnh đioxit lù nxit axil so, tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuro' IT,SO;i SO, + H,0 —- -•> H,so, Axit sunfuro' là axit yếu và không bền dung dịch Il,SO;i dè dàng bị phản hủy thành so, và H,O. SO, tác dụng với dung dịch bazơ như NaOH, tạo nên 2 loại muôi muối trung hòa và muối axit SO, + 2NaOH -> Na,soi + H,0 so.; + NaOH -> Naliso, SO, tác dụng với oxit bazo' tạo thành muôi sunfit SO, + CaO -> CaSO Lưu huỳnh đioxit là chất kht’i cù là chất oxi hóa Lưu huỳnh đioxit là chất khứ Khi dẫn khí so, vào dung dịch hước brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mat màu SO, + Br, + 2H,0 -> 2IIBr + H,SO4 Lưu huỳnh đioxit là chát oxi hóa Khi dẫn khí so, vào dung dịch axit suníuhiđric Id,s, dung dịch bị vẩn đục màu vàng +4 -2 0 so, + 2H,S -> 3Sị + 211,0 vàng ứng dụng và điều chế lưu huỳnh dioxit a ứng dụng Lưu huỳnh dioxit được dùng để sail xua’t trong công nghiệp, làm chất tẩy trắng giấy và bột giây, chất chông nám môc lương thực, thực phẩm,... Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong phòng thí nghiệm, SO-2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch H2SO4 với muôi Na2SO;j, K2SO3,... Na2SO3 + H9SO4 —» Na2SO4 + H2O + SO2T Trong công nghiệp, so2 được sản xuất bằng cách dot s hoặc quặng pirit sắt 4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2T s + 02 > so2 LƯU HUỲNH TRIOXIT Tính chát Lưu huỳnh trioxit SO3 là chất lỏng không màu tnc = 17°c, sôi ở 44,8°C, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. Lưu hưỳnh trioxit là oxit axit, tác cỉụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuric SO3 + H2O -> H2SO4 Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazo' và oxit bazơ tạo thành muôi sunfat. Ung dụng và sản xuất Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế, nhưng nó lại là sản phẩm trung gian để sản xuât axit sunfuric. Trong công nghiệp, người ta sản xuât lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit ở nhiệt độ cao 450ưC và có xúc tác 2SO2 + 02 2SO3 450°C B. BÀI TẬP Lưu huỳnh dioxit có thể tham gia những phởn ứng sau SO2 + Br> + 2H2O 2HBr + H2SO 4 1 so2 + 2H-,S ->3S + 2H>0 2 Câu nào sau đây diễn tá không đúng tinh chất ciia các chất trong những phản ứng trên? Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br> là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO> là oxi hóa, H>S là chắt khít. c. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa lò chắt oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H>S là chất khử. Giải Câu c không đúng vì Ở phản ứng 2 so2 đóng vai trò chát oxi hóa +4 0 s -> S Đáp án c Hãy ghép cặp chắt và tinh chất của chất sáo cho phù hợp Các chất Tinh chất của chất s a có tinh oxi hóa SO-Ị b có tinh khử c. H2S có tinh oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khi, có tinh oxi lióa và tính khử A - e; B - đ; c - b; ĩ - a. Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H20 -> H2SO4 + 8HCI Câu nào sau dây diễn tả đúng tinh chất các chất phăn ứng? H2S là chất oxi hóa, Cl-2 là chất khử. H2S là chất khử, H20 là chất oxi hóa. c. Cl2 là chất oxi hóa, H20 là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khứ. Giải 0-1 Trong phản ứng trên clo Cla là chát oxi hóa Cl —> Cl; H,s là chát khử -2 +4 vì s -> s . Đáp án D Hãy cho biết những tinh chất hóa học đặc trưng của Hidro sun/ua. Lưu huỳnh dioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Giải so2 + 2H,S -> 3 s + 2H,0 Dẫn khi so2 vào dung dịch KMnOí màu tim, nhận thấy dung dịch bị mất máu vì xăy ra phan ứng hóa học sau SO-2 + KMnO, + H20 -> K2SO., + MnSOi + H2SỌ., Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. Hãy cho biết vai trò của so2và KMnOì trong phán ứng trên. Giải a Cân bàng phản ứng S02 + KMnO,, + H,0 -> +G K2ỒO4+ MnSO,, + H,so„ +4 +6 5 X s -» s +2e sự oxi hóa +7 +2 2 X Mn + 5e -> Mn sự khử => 5SO-2 + 2KMnO, + 211,0 -> K,so, + 2MnS0„ + 2H,S0, 6. b so, là chât khứ; KMnOp là chát oxi hóa huỳnh dioxit cà phá hiiy những lãn ra phán ứng Bồng phởn ứng hỏa học nào có thè chuyến hóa lưu huỳnh thành hiu ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh? Khi lưu huỳnh đioxil là một trong nhưng khi gáy mưa axil. Mưa axil công trình được xây dựng hàng dá. thép. Tinh chất nào cùa khi SOưtà húy hoại nhưng cõng trinh này? Hãy hóa học dế chứng minh. Giải Phản ứng s + 0, —> so, so, + 2H,S -> 3S + 2H,0 Tính khử của so,. so, do các nhà máy thái vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi cùa nhà máy, 11Ó bị 0, cùa không khí oxi hóa thành SO;, 2S0, + 0, -> 2S0;'ị tác dụng với nước mưa tạo ra H,SO. Axit I-I,so. tan trong nước mưa tạo ra mưa axit. Hãy dằn ra những phán ưng hóa học để chưng minh rang lưu liuýnh dioxit cà lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. so, là oxit axit vì so, tan trong nước tạo ra axit yếu suníiirơ. so, + H,0 H,SO;i Tác dụng với bazo' tạơ hòa và muối axit. so, + 2NaOH -> Na, + H,0 + NaOH -> Nalĩsọ, là oxit axit vì SO3 tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuric. SO;, + H,0 -> H,so., Tác dụng với kiềm tạo muôi trung hòa và muối axit. SO;, + 2NaOH Na,so., + H,0 + NaOH -> Nal-ĩso.,. Cho hồn hợp gồm Ke ca KeS tác dụng cái dung dịch HCl ídư. thu dược 2,464 lit hỗn hợp khi dktch Cho hồn hạp khi này di qua dung dịch PHNOiự X FeS + 2HC1 -> FeCl, + H2S 2 mol y —> y H.,s + PbNOi2 -> PbSị + 3 moi 0,1 X = 0,01; y = 0,1 Vậy v„2 = 0,01 X 22,4 = 0,224 lít; VH.,S = 22,4 X 0,1 = 2,24 lít. Khôi lượng Fe và FeS trong hỗn hợp đầu. Từ 1 nFe - nH = 0,01 mol => mp,, = 0,01 X 56 = 0,56 gam. Từ 2 = nHjS = 0,1 mol => m.',,s = 0,1 X 88 = 8,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 2,04g họp chut A, thu được Iíơ cù u SO-> tdhtci. Hãy xác định công thức phán tử Clio họp chốt ,4. Dần toàn bộ lượng hợp chát 4 nói trên lì ỊUI lung lịch axit sun/uric lọc thấy có hết hid màu cùng xuất hiện. Hãy giúi thích hiện tượng cà ciêt phương trinh hóa học CÚII phán ứng xúy ra. Tinh lìhối lượng chát hốt túa thu dược. Giải Xác định công thức phân tứ cứa A. Vì A cháy tạo ra H20 và S02 => A chứa H, s và có thế có oxi. Gọi công thức tổng quát cùa A HXSVOZ z có thế bằng 0. Ta có 1ÌH o = \ = 0,06 ímol => ni - 0,06 X 2 - 2 18 Và nso = =0,06 mol - 22,4 => = 0,06 X 32 = l,92lg. => m 4Sị + 4H2O 1 Do H2S có tính khử mạnh, nó khử H2SO,t tạo s. _ Ta có nH s = ’ = 0,06mol - 34 Từ 1 => ns = 0,06 X I = 0,08 mói 3 Vậy ms = 0,08 X 32 = 2,56 gam. lơ. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SOj vào 250 Dll dung dịch NaOIl ỈM. Viết phương trình hóa học của các phàn ứng có thểxáy rci. Tinh khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Giải Ta có nso = = 0,2 mol 2 64 và nNaon = 0,25 X 1 = 0,25 moi Vì 1 Khi dẫn khí SO-2 vào dung dịch nso2 0,2 NaOH thì tạo hai muối và Na2SO,Ị. a Phản ứng xảy ra. so2 + 2NaOH -> Na2SO;j + H2O 1 mol X —> 2x X so2 + NaOH -> 2 mol y -> y • y b Tính khối lượng muối tạo thành. Gọi X, y lần lượt là sô mol so2 tham gia phản ứng 1 và 2. Theo đề bài, ta có hệ phương trình -j t O’~ [2x + y = 0,25 Giải hệ ta được X = 0,05, y - 0,15 Vậy mNa2s0;ỉ = 0,05 X 126 = 6,3 gam và mNaHSOi = 0,15 X 104 = 15,6 gam.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 10 Bài 32 SBT Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Cho phản ứng SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử. B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa Lời giải Đáp án D Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Oxit nào sau đây là hợp chất ion ? A. SO2 B. SO3 C. CO2 D. CaO Lời giải Đáp án D Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử A. H2SO4 B. H2S C. SO2 D. SO3 Lời giải Đáp án C Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất ta sụ hỗn hợp với dung dịch nào sau đây A. Dung dịch Br2 dư B. Dung dịch BaOH2 dư C. Dung dịch CaOH2 dư D. Dung dịch NaOH dư Lời giải Đáp án A Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Cho sơ đồ phản ứng H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4 Hệ số của các chất phản ứng là dãy số nào sau đây? A. 3,3,5 B. 5,2,3 C. 2,2,5 D. 5,2,4 Lời giải Đáp án B Bài trang 69 sách bài tập Hóa 10 Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50 cm3 dung dịch loãng H2SO4 2M. PTHH của phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm Thí nghiệm Kẽm Nhiệt độ oC 1 2 3 bột lá lá 30 20 30 Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau a Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của - Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ? - Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ? b Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ? c Ghi thể tích khí H2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm. Lời giải a Nhận xét - Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 1 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 3. Vì diện tích tiếp xúc của Zn với H2SO4 ở thí nghiệm 1 lớn hơn. trong khi đó nhiệt độ của dung dịch axit là như nhau. - Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 3 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 2. Vì nhiệt độ của dung dịch H2SO4 ở thí nghiệm 3 cao hơn, trong khi đó diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit là như nhau. b Đồ thị biểu diễn các phản ứng Đường cong c biểu diễn cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra nhanh nhất Đường cong b biểu diễn cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra nhanh trung bình. Đường cong a biểu diễn cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra chậm nhất. c Thể tích khí hiđro Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng H2SO4 tham gia phản ứng nH2 = nH2SO4 = = 0,1 mol Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là VH2 = 0,1 x 24 = 2,4l = 2400 cm3 Ta ghi số 2400 cm3 trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài nét chấm trên đồ thị. Bài trang 70 sách bài tập Hóa 10 Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCL dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau xem bảng Thời gian giây Thể tích H2S cm3 Thời gian giây Thể tích H2S cm3 0 20 40 60 80 0 27 49 68 83 100 120 140 160 180 93 99 100 100 100 a Viết PTHH của phản ứng. b Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được trên trục tung theo thời gian trên trục hoành. c Hãy dùng đồ thị để tìm - Thể tích khí H2S thu được ở thời điểm 50 giây. - Khoảng cách thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất ? chậm nhất ? - Thời gian là bao nhiêu giây kể từ khi phản ứng xảy ra cho đến khi phản ứng kết thúc ? d Em hãy phác hoạ trên đồ thị này một đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được, nếu bạn em thay bằng dung dịch HCL khác có cùng thể tích nhưng có nồng độ cao hơn. Lời giải a PTHH FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 b Đồ thị biểu diễn khí H2S sinh ra c Căn cứ vào đồ thị, ta biết - Thể tích khí H2S thu được ở thời điểm 50 giây khoảng 58 cm3 - Trong, khoảng 20 giây đầu, phản ứng xảy ra nhanh nhất đường cong có độ dốc lớn nhất. Khoảng thời gian 20 giây từ giây thứ 120 đến 140, phản ứng xảy ra chậm chất đường cong có độ dốc nhỏ nhất. - Phản ứng kết thúc ở giây thứ 140. d Nếu thay dung dịch HCl có nồng độ cao hơn thì đường cong sẽ có độ dốc lớn hơn, phản ứng sẽ kết thúc nhanh hơn, nhưng thể tích khí H2S hu được là không đổi. Trên đồ thị, đường cong này được biểu diễn bằng đường đứt nét. Bài trang 70 sách bài tập Hóa 10 Từ những chất sau Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2 Lời giải Hướng dẫn. Các phản ứng điều chế H2SO4 đặc tác dụng với Cu. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O H2SO4 đặc tác dụng với S. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Đốt cháy S trong oxi hoặc trong không khí. S + O2 → SO2 Đốt cháy H2S trong oxi hoặc trong không khí. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Na2SO3 ở trạng thái rắn hoặc dung dịch. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 đktc và 1,8 gam H2O a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A. c Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Lời giải a Công thức phân tử của hợp chất A Số mol các sản phẩm của phản ứng nSO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H2O 2 = 0,2 g và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO2 32 = 3,2 g đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt 3,4 g. Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S. - Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là nH nS = 0, 0,1 = 2 1 Công thức phân tử của hợp chất A là H2S b PTHH của phản ứng đốt cháy H2S 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 c Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Biết số mol NaOH 0,3 mol nhiều hơn 2 lần số mol SO2 0,1 mol vậy sản phẩm là muối Na2SO3 . Ta có PTHH SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Khối lượng của dung dịch sau phản ứng mdd = 146,6 + 3,4 = 150 g - Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng mNa2SO3 = = 12,6g mNaOH dư = 40.0,3 - 0,2 = 4g - Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng C%Na2SO3 = 12,6/150 x 100% = 8,4% C%NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67% Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau Lời giải 1 2Fe + 7/2 O2 to→ Fe2O3 + 2SO2 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 3 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 5 2NaCl → 2Na + Cl2 6 Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl 7 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O 8 SO2 + H2O → H2SO3 9 H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O 10 Fe + S → FeS Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau Lời giải 1 4FeS2 + 11O2 to→ 2Fe2O3 + 8SO2 2 2SO2 + O2 to→ 2SO3 3 SO3 + H2O → H2SO4 4 Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O 5 CuSO4 + 2NaOH → CuOH2 + Na2SO4 6 CuOH2 → CuO + H2O 7 2CuO → Cu2O + 1/2O2 8 Cu2O + CO → 2Cu + CO2 9 Cu + Ag2SO4 → CuSO4 + 2Ag 10 2CuSO4 → 2CuO + 2SO2 + O2 11 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr 12 2HBr → H2 + Br2 13 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết PTHH của chuỗi phản ứng sau Lời giải 1 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 2 2SO2 + O2 → 2SO3 3 SO3 + H2O → H2SO4 4 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 5 SO2 + NaOH → NaHSO3 6 NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O 7 Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 a Tại sao dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục ? b Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S núi lửa, xác động vật bị phân huỷ nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ? c Hãy giải thích vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ? d Tại sao người ta có thể nhận biết khí H2S bằng tờ giấy tẩm dung dịch PbNO32 Lời giải a Dung dịch H2S để lâu ngày bị vẩn đục do bị O2 trong không khí oxi hoá giải phóng ra không tan trong nước 2H2S + O2 → 2S + 2H2O b Do khí H2S có tính khử mạnh nên nó tác dụng luôn với các chất oxi hoá như O2 của không khí hoặc SO2 có trong khí thải của các nhà máy. c Do bạc tác dụng với O2 và khí H2S có trong không khí tạo ra bạc sunfua có màu xám đen. 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O d Nhận biết được khí H2S bằng dung dịch PbNO32 do phản ứng tạo ra chất kết tủa màu đen. H2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3 Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 a Viết PTHH của các phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo. Trong các phản ứng đó H2S hể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ? b Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí SO2 và H2S. Viết PTHH của phản ứng. Lời giải a 2H2S + 3O2 to→ 2SO2 + 2H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Trong các phản ứng trên, H2S thể hiện tính khử. b 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Trong phản ứng hoá học, các chất S, H2S, SO2, H2SO3 có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp. Lời giải Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S, SO2, H2SO3. Thí dụ a S + 2Na → Na2S b SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O c H2SO3 + 2H2S to→ 3S + 3H2O Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S, H2S, SO2, H2SO3. Thí dụ a S + O2 to→ SO2 b H2S + Cl2 → S + 2HCl c SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr d 5H2SO3 + 2KMnO4 → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch BaOH2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m. Lời giải Ta thấy nCO2 = nSO2. Gọc XO2 = CO2 + SO2 => X + 32 = 44+64/2 => X = 22 công thức tính PTK trung bình nBaXO3 = 0,2 mol Khi đó XO2 + BaOH2 → BaXO3 + H2O => nCO2 = nSO2 = 0,1 nNa2CO3 = nNaHSO3 = 0,1 mol => m = 21g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm CO2, SO2 dX/O2 = 1,75 qua 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,7M ; BaOH2 0,4M được m gam kết tủa. Xác định m. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 MX = 56 → Y = 24 nYO2 = 0,5 mol; ∑nOH- = 0,75 mol; nBa2+ = 0,2 mol Ta có 1 Phản ứng tạo 2 muối HYO3- x mol; YO32- y mol Ta có sơ đồ chuyển hóa YO32- + OH+ → HYO3- + YO32- 1 YO32- + Ba2+ → BaYO3 2 Dựa vào mol YO2 và OH- => nYO32- = nHYO3- = 0,25 m = 0,2. 137 + 24 + 48 = 41,8g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 đktc vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaOH2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lời giải Ta thấy khi cho Br2 vào dung dịch 2 muối S4+ thì toàn bộ S4+ sẽ bị oxi hoá lên S6+ SO42-do đó nSO2 = nSO42- = 0,15 => mBaSO4 = 0, = 34,95g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít đktc hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2. Xác định a. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 => ∑nYO2 cần dùng = 0,25 mol Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO2 sẽ là NaHYO3 YO2 + NaOH → NaHYO3 a = 0,25/0,5 = 0,5 mol/l ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
1 2Fe + 7/2 O2 to → Fe2O3 + 2SO2 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 3 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 5 2NaCl → 2Na + Cl2 6 Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl 7 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O 8 SO2 + H2O → H2SO3 9 H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O 10 Fe + S → FeS- Mod Hóa Học 10 HỌC247
bài tập bài 32 hóa 10