+ Gen không phân mảnh: có vùng mã hóa liên tục. 2. Bộ gen là gì? Bộ gen hay hệ gen, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong ADN (ở một số virus có thể là ARN). Bộ gen bao gồm những vùng chứa gen lẫn những đoạn Nếu không có Tô Hạo không chuẩn bị sẵn sàng, đều muốn tự mình cầm đao đi nghiên cứu một chút cái này 【 Tuyến Ma 】 thân thể cấu tạo cùng tổ hợp gen rồi. . . Phải nói trừ ma vệ đạo mới đúng. Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một tế bào có NST kép mang gen bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ngoài ra, ổ cắm có nắp che phải có kết cấu sao cho dưỡng như trên hình 9 và hình 10 không thể chạm tới các bộ phận mang điện khi phích không cắm vào ổ. Dưỡng phải được đặt vào các lỗ lối vào, chỉ tương ứng với các cực tiếp xúc mang điện và không được chạm Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu một số định nghĩa về các loại phân hủy sinh học. Bioplastic: loại nhựa có nguồn gốc sinh học như bột ngô, thực vật. Nhựa sinh học này có thể có hoặc không phân hủy được. Bio-based/ plant-based: loại sản phẩm có nguồn gốc sinh học như Mp2TLVx. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh "X" di truyền ở một gia đình vợ chồng bình thường. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh; bên gia đinh nhà chồng có cô em gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này có cô gái đầu lòng không bị bệnh, những người khác trong gia đình đều không bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới, Bố đẻ của người vợ bình thường và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh "X" là 1/10. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhậ địnhđúngtrong số các nhận định dưới đây? 1 XS để người con gái mang alen gây bệnh "X" là 53,115%. 2 XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh "X" của cặp vợ chồng trên là 11,5252%. 3 Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. 4 Xác suất để người bố vợ mang alen gây bệnh "X" là 5,11%. Gen phân mảnh là gen có trình tự mã hóa không liên tục, trong vùng mã hoá của nó có các đoạn êxôn mã hóa amino acid xen kẽ với các đoạn intrôn không có mã.[1][2][3] Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, trong tiếng Anh là interrupted gene hoặc split gene, đã được dịch ra tiếng Việt là "gen phân mảnh" hoặc "gen gián đoạn".[4][5] Loại gen này phổ biến trong bộ gen của sinh vật nhân thực; ngược lại chưa phát hiện được ở sinh vật nhân sơ,[4][5][6] hoặc mới chỉ tìm thấy ở một số ít vi khuẩn. Trong gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có những "mảnh" mang thông tin mã hoá amino acid gọi là êxôn màu đỏ xen kẽ với những "mảnh" không chứa thông tin về amino acid gọi là intrôn hồng. Do đó, nó là gen phân mảnh, mang mã di truyền gián đoạn. Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Bằng chứng tiến hoá nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới? Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là Vùng kết thúc của gen là vùng Bản chất của mã di truyền là Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là Gen không phân mảnh có Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là Vùng điều hoà là vùng Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? Một phân tử mARN có chúa 899 liên kết hóa trị giữa các ribônuclêôtit và có tỉ lệ một số loại ribônuclêôtit là 10% uraxin, 30% ađênin. Số liên kết hiđrô của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên là Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanine. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là Có mấy loại gen Ở quả cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đó, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng 1 Hoán vị gen với f = 36% 2 Hoán vị gen với f = 48% 3 Hoán vị gen với f = 20% 4 Hoán vị gen với f = 40% Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá Khẳng định nào sau đây không đúng về môi trường sống của sinh vật? Sinh vật nào sau đây không thuộc môi trường trên cạn? Nhóm sinh vật nào sau đây sống được cả môi trường trên cạn và dưới nước? Ve chó kí sinh trên chó. Môi trường sống của ve chó là môi trường Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây khác. Môi trường sống của tầm gửi là môi trường Nghiên cứu sự di truyền về bệnh "X" di truyền ở một gia đình vợ chồng bình thường. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh; bên gia đinh nhà chồng có cô em gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này có cô gái đầu lòng không bị bệnh, những người khác trong gia đình đều không bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới, Bố đẻ của người vợ bình thường và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh "X" là 1/10. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhậ địnhđúngtrong số các nhận định dưới đây? 1 XS để người con gái mang alen gây bệnh "X" là 53,115%. 2 XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh "X" của cặp vợ chồng trên là 11,5252%. 3 Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. 4 Xác suất để người bố vợ mang alen gây bệnh "X" là 5,11%. Một đoạn phân tử ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất dài mircomet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau ATGX=1234. Gen thứ 2 dài bằng nửa gen thứ nhất, có số lượng từng loại nu trên mạch đơn thứ 2 là A=T/2=G/3=X/4. Có bao nhiêu nhận định Đúng về đoạn ADN trên 1 Hai gen này là hai gen không alen với nhau 2 Gen 1 có 150 nucleotide loại Adenine 3 Gen 2 có 540 nucleotide loại Adenine 4 Gen 2 có 210 nucleotide loại Citonine 5 Gen 2 có loại Tianine nhiều hơn gen 1 là 90 nucleotide Hai phân tử ADNI và II có 3500 nu nhưng khác nhau về thành phần. Phân tử I chứa 40%A+T, phân tử II có 60%A+T. Nếu cả 2 phân tử ADN nhân đôi 3 đợt thì môi trường cung cấp nguyên liệu bao nhiêu. Nhận định Đúng là 1, Phân tử I có Amt= 4900 nu 2, Phân tử I có Xmt= 7300 nu 3, Phân tử II có Tmt= 7350 nu 4, Phân tử II có Gmt= 4900 nu Một gen cấu trúc có tổng số liên kết H là số liên kết cộng hoá trị giữa các nu của gen là 2998. Số nhận định nào Không chính xác 1, G= 900 nucleotide 2, Số liên kết photphodieste là 2998 3, mRAN tổng hợp từ gen trên có số nucleotide là 1500 nucleotide 4, Số acid amin tổng hợp từ gen trên có thể là 498 5, Tổng số bộ ba được mã hoá từ gen trên là 498 Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến HbS/ HbS. Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp. Một quần thể P có tần số alen HbA = 0,8, HbS = 0,2. Trong các phát biểu về quần thể này, có bao nhiêu nhận định đúng? 1 Muỗi truyền bệnh sốt rét đồng thời làm lây lan bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm trong quần thể. 2 Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2là 0,64 HbA/HbA + 0,32 HbA/HbS + 0,04 HbS/HbS = 1. 3 Người có kiểu gen HbS/ HbS thì tất cả các hồng cầu dễ vỡ, dễ dồn lại gây tắc mạch. 4 Khi có dịch sốt rét thì tần số alen HbA tăng. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1? 1 3 cây thân thấp, hoa đỏ 1 cây thân thấp, hoa vàng. 2 5 cây thân thấp, hoa đỏ 1 cây thân thấp, hoa vàng. 3 100% cây thân thấp, hoa đỏ. 4 11 cây thân thấp, hoa đỏ 1 cây thân thấp, hoa vàng. 5 7 cây thân thấp, hoa đỏ 1 cây thân thấp, hoa vàng. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 gen, mỗi gen có 2 alen B, b và D, d phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao P dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phan tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ 18 cây thân cao, hoa trắng 32 cây thân thấp, hoa trắng 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? 1 Kiểu gen của P là AB//ab Dd. 2 Ở Fa có 8 loại kiểu gen. 3 Cho P tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. 4 Cho P tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. mã hoá liên tục. mã hoá không liên tục. exôn và intrôn. đoạn intrôn. Đáp án và lời giải Đáp ánA Lời giảiGen không phân mảnh là gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, trong cấu trúc không có các đoạn intron và exon xếp xen kẽ nhau. Vậy đáp án là A Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

gen không phân mảnh có